Trong ngũ hành bát tự,
Các vật đại diện cho chi Dần gồm có cây cối, đại thụ, tượng Phật, cột nhà, nhà cao tầng, núi… đều được xem là nơi hổ ở. Xét về bộ phận cơ thể thì Dần chủ tứ chi, quả mật, huyết mạch, chân tay, lông tóc, móng tay chân… Số may mắn là 1, 3, 7, 8.
Sách cổ Tam Mệnh Thông Hội viết:
“Dần kiến ở Xuân, khí tụ tam dương có Bính Đinh hỏa sanh, Dần hình Tỵ, Tỵ hợp Thân và vượng mà là quý khách, vượng ở Mão khố đồng loại với Mùi nên cùng một nhà, đến Ngọ thì hỏa được quang sáng mà thành siêu phàm nhập thánh, gặp Thân thì Dần bị xung và bị phá Lộc, nếu tứ trụ có nhiều hỏa thì không nên vào Nam phương đất hỏa. Lời rằng Mộc bất Nam bôn là vậy.”
Dần chỉ Cấn phương, Cấn là núi, Mậu Thổ sinh tại đây mà mạnh. Người có lá số bát tự trong cung Dần có hổ hoặc người tuổi Dần sinh giờ Mậu Thìn thì sẽ oai phong uy vũ như hổ về rừng.
Sách cổ Nhất Chưởng Kinh viết
(Môn này không chép Thiên Can, chỉ cần lấy Địa Chi ở trong bàn tay, mà biết được tốt xấu, ưu phiền, hối lận, được mất,… của người ta rõ ràng như ban ngày, chính là cái bí mật độ thế chẳng truyền ra ngoài vậy.)
Thiên Quyền tinh, tức là giờ Dần. Bấm chưởng kinh thì chỗ của nó trên bàn tay trái ở ngay bên dưới của ngón tay trỏ.
Thời thần lạc tại thiên quyền tinh,
Tính cách thao trì chí khí hùng,
Tác sự sai trì nhân dã hỉ,
Nhất hô bách nặc hữu uy phong.
(Canh giờ rơi vào Thiên Quyền tinh
Tính cách năng động, chí khí hùng
Làm việc cẩn trọng người cũng hợp
Gọi trăm người dạ, có oai phong).
Sao này tại Mệnh, chủ nhân thông minh, tuấn tú, phóng khoáng, tấm lòng có quyền có thế, nhiều mưu trí lắm tài năng, nếu gặp các sao Quý, Phúc, Văn, Thọ tương trợ thì người người khâm phục tôn kính, có quyền mà không quyền là trung mệnh, nếu như gặp phải Ách, Phá, Cô, Dịch tại Mệnh thì làm việc lao lực, tài bạch chẳng tụ, lăng xăng vô ích, cái cần thì không đến, cái đến thì không cần, là trung-mệnh phiêu lãng vậy.
Một số ý nghĩa tượng trưng của chi Dần trong cổ học
Khái niệm: Bắt đầu, phát động, thực tế, biến hóa, tiến hành, mộc khí, văn chương, văn nghệ, nghệ thuật, giáo dục, quản lý, hôn nhân,…
Sự vật: Quan chức, lãnh đạo, bạn bè, trưởng bối, chồng, vợ, người có học thức, bác sĩ, dược sĩ, giáo viên, nghệ nhân, đồ dùng y tế,…
Nhân tướng: Mặt vuông, da trắng xanh, trán rộng, dáng người cao to.
Tính cách: Nhân từ, giả dối, hay nóng giận.
Bộ phận cơ thể: Mật, tóc, miệng, mắt, tay, móng tay, chân…
Phương vị: Đông Bắc
Thời tiết: Gió, mây
Màu sắc: Xanh lục