Đặt tên con theo ngũ hành 12/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 12/2/2020 ( tức 19/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Ất Dậu, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Ất Mộc thuần âm mộc, đại diện cho hoa cỏ, sự mềm mại dịu dàng và lương thiện. Tên gọi cần gợi được ấn tượng về sự thận trọng, đáng tin cậy, hiền hậu và giàu tài năng.
Ưu điểm: Người này tâm địa nhân từ mà chính trực, giàu lòng trắc ẩn. Tính cách dịu dàng, trầm tĩnh, có trách nhiệm. Là người phong nhã, đam mê hoa mỹ.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc có phần sơ sài, cố chấp, chuyện bé xé ra to, tự mình làm khổ mình. Bản mệnh nên học cách buông bỏ và rộng lượng hơn nữa, không nên quá câu nệ làm gì.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 12/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng thủy , đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Kì, Tương, Quốc, Nhược, Vu, Huy
Ngũ hành Thủy: Dương, Tân, Thông, Lăng
Ngũ hành Hỏa: Hưởng, Trác, Điềm, Tích, Doanh
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Tuyết: Tuyết trắng, ý chỉ sự cao thượng. Nhược: Trí tuệ, thuận theo. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ xinh đẹp thiện lương, đất thiêng nảy sinh hiền tài, băng thanh ngọc khiết.
Tử: Tuổi trẻ. Vu: Cây cỏ mọc đan xen nhau. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vẻ đẹp động lòng người, tinh thần mạnh mẽ, chí khí vang động đất trời.
Tư: Lo lắng, suy nghĩ, ý tưởng. Đại: Sự quảng đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ cấu tứ nhanh nhẹn, lòng dạ rộng lớn, có tương lai.
Ngọc: Viên ngọc sáng, biểu hiện cho mỹ đức. Điềm: Im lặng, bình yên, thản nhiên. Hai chữ kết hợp chỉ người trí tuệ thâm sâu, điềm tĩnh thản nhiên trước sự đời.
Chấn: Ý là cứu tế, hoặc cũng có nghĩa là chấn hưng. Kì: Kì lạ, hiếm quý, kì diệu. Ngụ chỉ tích cực lạc quan, nhân từ hữu ái, thông minh nổi bật.
Tương: Dung mạo, dáng điệu. Ái: Ân huệ, nhân từ. Ý chỉ người chân thành, đôn hậu, vẻ ngoài sáng sủa ưa nhìn.
Tôn: Tôn kính. Dương: Quảng đại, rộng rãi. Hai chữ này có ý chỉ nhiệt tình dào dạt, hoạt bát sáng sủa.