Đặt tên con theo ngũ hành 15/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 15/2/2020 ( tức 22/1/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Mậu Tý, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Mậu Thổ thuần dương thổ, đại diện cho vùng đất rộng lớn, cho sự trầm tĩnh, bình thản và thành thực.
Ưu điểm: Là người rất giỏi quán xuyến gia đình, có tấm lòng ngay thẳng kiên định. Họ không bao giờ dùng cách nói hoa mỹ mà không làm được, điều này đem đến cho người ta cảm giác an toàn. Họ có tấm lòng rộng lượng, nhân hậu và hiền hòa, nếu trở thành bạn bè sẽ rất tốt,
Nhược điểm: Tuy nhiên, kiểu người này lại vì quá thành thực mà thiếu linh hoạt. Cuộc sống của họ cũng khá bình ổn, không nhiều điều thú vị. Đôi khi, họ trở nên khó hiểu, khó nắm bắt. Lời khuyên cho mẫu người này là đừng nên quá cố chấp tuân thủ theo quy tắc. Đối với mọi thứ, nên linh hoạt vẫn hơn.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 15/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Hỏa: Đinh, Quế, Duệ, Giai, Huệ, Tư
Ngũ hành Mộc: Giản, Khải, Mậu, Huy, Hoa, Tư
Ngũ hành Kim: Nghĩa, Chiêu, Nhung, Bạch, Thường, Bội
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Giai: Tốt, đẹp. Ni: Cô gái. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ trong ngọc trắng ngà, vẻ sáng rỡ tươi đẹp động lòng người, lan chất huệ tâm.
Minh: Quang minh, hứng khởi, hòa thuận vui vẻ. Huệ: Ơn huệ, ưu đãi. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người may mắn, có cuộc đời quang vinh, an khang hạnh phúc.
Gia: Thiện, mĩ, khích lệ, may mắn, hạnh phúc. Huy: Vốn là "hủy", nghĩa là cây cỏ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vẻ xinh đẹp, khỏe mạnh, trang nhã và vui tươi.
Tĩnh: An tường, thanh tao lịch sự. Bạch: Rõ ràng, minh bạch, thuần khiết. Hai chữ kết hợp chỉ người có chí khí lớn, tài năng danh vọng cao nhã.
Đinh: Cường tráng. Kì: Kỳ lân, ý chỉ nhân vật kiệt xuất, cát tường. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ thân thể tráng kiện, cát tường như ý.
Quế: Quang, sáng ngời. Có thể kết hợp với chữ Hân, ý chỉ quang minh lỗi lạc, vinh hoa phú quý.
Quân: Gậy trúc, ý chỉ sự cao thượng. Nghĩa: Công chính, đạo lý, tình nghĩa, chính nghĩa. Hai chữ này ngụ chỉ sự liêm khiết, tư thế hiên ngang lẫm liệt, kiên cường.