Đặt tên con theo ngũ hành 22/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 22/2/2020 ( tức 29/1/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Ất Mùi, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Ất Mộc thuần âm mộc, đại diện cho cỏ hoa, sự mềm mại dịu dàng và lương thiện.
Ưu điểm: Là người nhân từ mà chính trực, giàu lòng trắc ẩn. Tính cách hiền thục dịu dàng, thích an yên, có chí tiến thủ và trách nhiệm. Họ cũng là người phong nhã, đam mê vẻ đẹp nói chung.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc của người này có phần qua loa đại khái. Đôi khi sự việc đơn giản nhưng lại làm phức tạp hóa, tự làm mình bận rộn kham khổ.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 22/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Thủy: Dương, Tuyền, Thông, Nhiêu, Lăng
Ngũ hành Kim: Dung, Thọ, Toàn, San, Tuyền, Nguyệt
Ngũ hành Mộc: Hưởng, Trác, Điềm, Tích, Doanh
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Minh: Rõ sàng, sạch sẽ. San: San hô, ý chỉ vật quý hiếm. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vẻ đẹp động lòng người, tao nhã nho nhã, tài hoa hơn người.
Ngọc: Viên ngọc đẹp. Điềm: Yên lặng, bình yên. Hai chữ kết hợp chỉ người trầm lặng nhưng trí tuệ sáng ngời như ngọc.
Tôn: Tôn sùng, tôn kính. Dương: Hải dương, quảng đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ quang vinh vẻ vang, nhiệt huyết dào dạt, hoạt bát nhanh nhẹn.
Tuyền: Nước suối, ngụ chỉ trong suốt, sạch sẽ. Vũ: Phong độc. chữ kết hợp ngụ chỉ diện mạo bất phàm, tác phong nhẹ nhàng, uyển chuyển.
Tư: Của mình. Dung: Hài hòa, lâu dài, vĩnh cửu. Hai chữ kết hợp chỉ người lễ nghĩa, biết kính trên nhường dưới.