Đặt tên con theo ngũ hành 18/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 18/2/2020 ( tức 25/1/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Tân Mão, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Tân Kim thuần âm kim, đại diện cho châu báu, vẻ dịu dàng hiền hậu, tài hoa xuất chúng.
Ưu điểm: Là người trầm tính, dịu dàng và hiền hậu. Người có tính chất bát tự này sẽ rất trọng tình cảm, nhưng cũng chú ý nhiều đến vẻ ngoài, hay sĩ diện cùng lòng tự trọng cao. Khí chất của họ cao quý thanh tao, đa tài đa nghệ, được nhiều người mến mộ.
Nhược điểm: Tuy nhiên, ý chí của người này lại không được mạnh mẽ. Khi bắt tay vào việc thường không dồn nhiều nhiệt huyết, thế nên thường bỏ dở giữa chừng. Bạn nên rèn cho mình nghị lực khi làm bất cứ thứ gì, không nên vì một chút rắc rối lúc đầu mà sớm thất vọng, suy sụp ý chí.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 18/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Kim: Tề, Dung, Tráng, Như, Thiều, Sướng
Ngũ hành Hỏa: Tích, Triển, Từ, Hàm
Ngũ hành Thổ: Sâm, Hành, Sơn, Phàm, Kha, Mẫn
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
An: Yên ổn, an toàn, an ổn, an nhàn, yên vui, an tường, bình tĩnh. Như: Thuận theo, y theo. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ yên ổn tự nhiên, hạnh phúc an khang.
Thiều: Cảnh xuân xinh đẹp như một bức tranh. Văn: Hoa văn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ hạnh phúc mỹ mãn, vẻ xinh đẹp động lòng người.
Linh: Dáng điệu linh hoạt, nhanh nhẹn, sáng tạo.
Tề: Chỉnh tề, toàn bộ, hoàn toàn, thành công, thành thục. Gia: Khích lệ, khen ngợi, may mắn, hạnh phúc, sung sướng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ gia ngôn thiện hạnh, cát tường an khang.
Dung: Hài hòa, lâu dài, vĩnh cửu, ý chỉ công dung ngôn hạnh đều có.
Trí: Trí tuệ. Sâm: Loài linh mộc quý hiếm. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vẻ bình tĩnh tự nhiên, khí chất hiên ngang anh dũng.