1. Phân tích bát tự
Dương lịch: 22/10/2019 (tức 4/9/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Nhâm Thìn, tháng Giáp Tuất, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Nhâm Thủy, thuần Dương Thủy, đại biểu cho biển rộng mênh mông, sự khoan dung cùng trí tuệ.
Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, bố mẹ nên tìm từ nào tạo cho người khác ấn tượng về sự lạc quan, thông minh, đa mưu túc trí.
Ưu điểm: giàu xúc cảm tinh tế, có gu thưởng thức tao nhã, có khả năng giám định. Sở thích của em bé này sẽ thiên về nghệ thuật, ăn nói trôi chảy. Thái độ làm người đa mưu túc trí, khoan dung độ lượng. Không những thế còn rất dũng cảm, lạc quan và thông minh.
Nhược điểm: Em bé này sẽ làm việc khá tùy hứng, lười biếng và còn có thể hay ỷ lại. Bởi vậy, bố mẹ cần dạy dỗ bé theo hướng đề cao sự cần cù và thật thà trong lao động.
Con giáp: cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Mễ, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
2. Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự khá cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Hỏa.
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự khá cân bằng, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Ngũ hành Hỏa: Triệu, Kì, Hiên, Ảnh, Ứng, Vũ
Ngũ hành Kim: Tứ, Dụ,Thuyên, Tri
3. Giải nghĩa
Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, trước tiên cần hiểu rõ nghĩa của những từ dưới đây:
Hinh: Hương thơm lan tỏa. Đại biểu cho tên tuổi lẫy lừng, uyển chuyển dịu dàng, sáng ngời như ngọc bích.
Ứng: hàm nghĩa là đoán trước, suy rộng ra còn là sự tiên đoán, hiểu biết. Kết hợp với chữ Thanh thể hiện sự băng thanh ngọc khiết, trời hòa cùng nước một màu.
Hiểu: bình minh,minh bạch, tinh thông hiểu biết. Thể hiện khả năng thông hiểu cổ kim, cao quý nho nhã. Tâm hồn sáng trong rộng mở.
Thuyên: sự cân nhắc nặng nhẹ. Kết hợp với chữ Linh hàm nghĩa là tiếng vang hoặc thanh âm. Hai chữ kết hợp chỉ quyền lực, lượng sức độ đức, thông minh lanh lợi.
Triệu: là một trong những dòng họ thất hùng thời Chiến quốc thất hùng; kết hợp với chữ Tuấn là tài trí xuất chúng, dáng hình xinh đẹp. Hai chữ kết hợp chỉ tài trí hơn người, quang minh lỗi lạc.
Văn: mỹ đức, văn đức, văn tài, tài hoa; Kết hợp với chữ Ngọc ý chỉ tài văn thơ bay bổng, hiền hậu ôn hòa, tài học ưu tú.
Minh: rõ ràng sáng ngời,sáng suốt. Kết hợp với chữ Trách là trách nhiệm, chất vấn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ đức hạnh cao, đen trắngrõ ràng, thông minh cơ trí.
Thiên: chỉ không trung, sự sinh thành. Kết hợp với chữ Tứ là ban thưởng, thể hiện ý chí can trường, khí phách hơn người.