Đặt tên con theo ngũ hành 4/3/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 4/3/2020 ( tức 11/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Bính Ngọ, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Bính Hỏa thuần dương hỏa, đại diện cho mặt trời, sự lễ độ và nhiệt tình.
Ưu điểm: Người này có tài ăn nói hợp lòng người, lại nho nhã lễ độ, giỏi liên tưởng và khoa trương. Can chi bát tự ngày sinh là Bính Hỏa nên tâm tư luôn ngập tràn tình cảm mãnh liệt. Tính cách hướng ngoại, lòng tự trọng cao và giỏi thể hiện tài năng.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc của người có ngũ hành bát tự Bính Hỏa có phần thiếu kiên nhẫn, làm gì cũng có trước không có sau. Hơn nữa, tính cách người này cũng dễ xao động, thường bị tình cảm chi phối. Bởi thế mà dễ rơi vào hối tiếc.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 4/3/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá mạnh, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Dần, Chấn, Vinh, Tình, Bình
Ngũ hành Thủy: Pha, Địch, Phúc, Đông, Băng, Gia, Lộ
Ngũ hành Thổ: Đào, Trí, Thần, Úy, Ái, Gia
Gợi ý đặt tên
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin giải nghĩa và gợi ý một số cách kết hợp như sau:
Thi: Thơ ca, một thể loại văn học, có tiết tấu và vần luật, biểu đạt tình cảm con người. Tình: Ánh mắt. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài hoa hơn người, nhìn rõ mọi việc, thông minh cơ trí.
Đông hoặc Băng: Kết băng, đông lạnh. Ngọc: Hiền lành, trắng muốt, quý giá, chỉ vẻ đẹp đức hạnh. Hai chữ kết hợp chỉ hoa cỏ xinh đẹp diệu kì, trang nhã, băng thanh ngọc khiết.
Dần: Tức con hổ, là địa chi thứ 3 trong 12 con giáp, thể hiện sự cung kính. Ý chỉ sự nhanh nhẹn, trọng tình trọng nghĩa, có thể kết hợp với từ "Trọng".
Chấn: Phấn khởi, hứng khởi. Kha: Cỏ cây, thể hiện sự chính trực, kiên cường. Hai chữ kết hợp thể hiện sự cương trực công chính, bền bỉ kiên nhẫn.
Pha: Thủy tinh. Bình: Bình an, bình tĩnh, yên lặng. Hai chữ kết hợp chỉ trí tuệ xa vời, tâm sáng, tiền đồ rộng mở.
Tư: Lo lắng, suy nghĩ, ý tưởng. Đào: Giáo dục, bồi dưỡng, dáng điệu tự do nhanh nhẹn. Hai chữ kết hợp chỉ người có tài sáng tạo, hạnh phúc vui tươi.