Cách chọn tuổi xông đất 2020 tuổi Giáp Dần 1998
Theo quan niệm dân gian của người Việt, vào sáng mồng 1 tết người bước đầu tiên vào nhà được xem là người đến xông nhà đầu năm. Bởi vậy gia chủ cần chọn người xông đất cho tuổi Giáp Dần tương sinh với tuổi của mình. Nghĩa là phải có thiên can, ngũ hành, địa chi tương hợp. Nhằm mang đến cho gia chủ có ngày đầu năm mới thịnh vượng. Bên cạnh đó cần tránh đi các tuổi phạm vào tứ hành xung. Bởi nếu người thuộc tứ hành xung vào xông đất đầu năm sẽ mang lại những điều không may cho gia chủ.
Vì thế khi chọn tuổi xông nhà (xông đất đầu năm), gia chủ tuổi Giáp Dần nên chọn người có ngũ hành, thiên can, địa chi hợp với tuổi Giáp Dần. Đồng thời ngũ hành, thiên can, địa chi của năm 2020 cũng cần tương sinh với người đến xông nhà.
Ngoài ra, người được chọn để xông đất đầu năm 2020 phải đáp ứng các tiêu chí: có đạo đức đường hoàng, tốt vía, tính tình vui vẻ, rộng rãi, nhiệt tình, mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt, đang ăn nên làm ra thì càng tốt.
Chủ nhà tuổi Giáp Dần nên tránh mời những người đang có tang đến xông nhà. Nếu gia chủ có tang thì nên kiêng không đến mừng tuổi cho các gia đình khác trước sáng mùng 1 để tránh cho gia đình người đó không bị xui xẻo. Cũng như vậy, phụ nữ có thai thường kiêng ít đi lại trong những ngày đầu năm mới, theo quan niệm phong tục và cũng là để tránh gặp những chuyện động thai khí.
Thông tin gia chủ
Thông tin | Tuổi gia chủ | Năm xông nhà |
Năm sinh | Giáp Dần | Canh Tý |
Mệnh | Đại Khê Thủy | Bích Thượng Thổ |
Cung | Nam: Cấn; Nữ: Đoài | Nam: Đoài; Nữ: Cấn |
Thiên Mệnh | Nam: Thổ; Nữ: Kim | Nam: Thổ; Nữ: Cấn |
Những tuổi hợp xông đất 2020 tuổi Giáp Dần 1974
Xem tuổi xông đất cho tuổi Giáp Dần năm 2020 để thăng tiến sự nghiệp, tài lộc hanh thông.
Tuổi Dần | Tuổi Xông Đất 2020 | Năm | Đánh giá |
Giáp Dần
| Giáp Tuất (Khá) | 1994 | ★★★★☆ |
Canh Thìn (Tốt) | 1940 | ★★★★☆ | |
Canh Tuất (Tốt) | 1970 | ★★★★☆ | |
Ất Sửu (Tốt) | 1985 | ★★★★☆ | |
Nhâm Dần (Khá) | 1962 | ★★★★☆ | |
Tân Hợi (Khá) | 1971 | ★★★★☆ | |
Nhâm Thân (Khá) | 1992 | ★★★★☆ | |
Giáp Ngọ (Khá) | 1954 | ★★★★☆ | |
Giáp Tý (Tốt) | 1984 | ★★★★★ |
Chi tiết các tuổi
Tuổi Giáp Tuất 1994
Thiên Can Giáp Mộc bỉ hòa Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc tam hợp Tuất Thổ. So với Thái Tuế thì Thiên can Giáp Mộc với Canh Kim tương khắc.
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Giáp Tuất đại cát. Năm mới đại cát đại lợi, phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Canh Thìn 1940
Thiên Can Canh Kim và Giáp Mộc tương khắc, địa chi Dần Mộc Tam hội Thìn Thổ. So với Thái Tuế thì Thiên can Canh Kim với Canh Kim bỉ hòa.
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Canh Thìn đại cát. Năm mới đại cát đại lợi, phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Ất Sửu 1985
Thiên Can Ất Mộc bỉ hòa Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc ám hợp Sửu Thổ. So với Thái Tuế thì Thiên can Ất Mộc với Canh Kim tương khắc.
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Ất Sửu đại cát. Năm mới đại cát đại lợi, phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Tân Hợi 1971
Thiên Can Tân Kim tương khắc Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc lục hợp Hợi Thủy. So với Thái Tuế thì Thiên can Tân Kim bỉ hòa Canh Kim.
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Mậu Tý thứ cát. Năm mới phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Canh Tuất 1970
Thiên Can Canh Kim tương khắc Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc tam hợp Tuất Thổ. So với Thái Tuế thì Thiên can Canh Kim bỉ hòa Canh Kim.
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Canh Tuất đại cát. Năm mới đại cát đại lợi, phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Nhâm Thân 1992
Thiên Can Nhâm Thủy tương sinh Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc hình xung Thân Kim. So với Thái Tuế thì Thiên can Nhâm Thủy bỉ hòa Canh Kim
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Tân Sửu đại cát. Năm mới phúc lộc lâm môn, đại cát đại lợi tiền đồ hanh thông.
Tuổi Giáp Ngọ 1954
Thiên Can Giáp Mộc bỉ hòa Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc tam hợp Ngọ Hỏa . So với Thái Tuế thì Thiên can Giáp Mộc tương khắc Canh Kim
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Ất Mùi thứ cát. Năm mới phúc lộc lâm môn, tiền đồ hanh thông.
Tuổi Giáp Tý 1984
Thiên Can Giáp Mộc bỉ hòa Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc tương sinh Tý Thủy. So với Thái Tuế thì Thiên can Canh Kim bỉ hòa Canh Kim
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Canh Tý đại cát. Năm mới phúc lộc lâm môn, đại cát đại lợi tiền đồ hanh thông.
Tuổi Nhâm Dần 1962
Thiên Can Nhâm Thủy bỉ hòa Giáp Mộc, địa chi Dần Mộc tương hình Dần Mộc. So với Thái Tuế thì Thiên can Nhâm Thủy bỉ hòa Canh Kim
Năm 2020, người tuổi Giáp Dần nên chọn người tuổi Nhâm Thìn đại cát. Năm mới phúc lộc lâm môn, đại cát đại lợi tiền đồ hanh thông.
Hướng xuất hành tốt đầu năm mới 2020 tuổi Giáp Dần
Sau khi đã xông nhà đầu năm mới thì gia chủ tuổi Giáp Dần có thể chọn hướng xuất hành đầu năm 2020 Canh Tý. Xuất hành nghĩa là đi ra khỏi nhà sau lúc giao thừa. Có người thì ngay sau giao thừa đã xuất hành đi lễ chùa, lễ đền có người bắt đầu sáng mùng Một Tết mới đi, cũng có người xuất hành vào mùng Hai, mùng Ba Tết, tùy hoàn cảnh cụ thể. Dưới đây là những ngày và hướng xuất hành thuận lợi:
Mùng 1 tết nguyên đán (Thứ Bảy ngày 25/1): xuất hành hướng Đông.
Mùng 2 tết nguyên đán (Chủ nhật ngày 26/1): xuất hành hướng Hướng Bắc.
Mùng 3 tết nguyên đán (Thứ Hai ngày 27/1): xuất hành hướng Nam.
Ngày tốt khai trương, mở hàng năm 2020 cho tuổi Giáp Dần
Theo quan niệm những người làm ăn kinh doanh, việc chọn ngày, giờ khai trương rất quan trọng. Đặc biệt, chọn ngày khai trương đầu năm còn ảnh hưởng xuyên suốt tới diện mạo kinh doanh của cả năm đó.
Chủ mệnh nếu chọn được ngày giờ tốt thì công việc làm ăn ngày càng phát đạt, gặp nhiều may mắn, thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc.
Nếu chọn sai thời khắc khai trương thì công việc có thể gặp nhiều khó khăn, thất bại, thậm chí có thể gặp cản trở khiến việc làm ăn thất bại.
Mùng 3 tết nguyên đán (Thứ Hai ngày 27/1): Giờ tốt Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h).
Mùng 5 tết nguyên đán (Thứ Tư ngày 29/1): Giờ tốt Dần (3h - 5h), Mão (5h - 7h), Tỵ (9h - 11h), Thân (15h - 17h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h).
Mùng 10 tết nguyên đán (Thứ Hai ngày 3/2): Giờ tốt Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h).