10 thiên can bao gồm: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ. Dưới đây là ý nghĩa 10 thiên can trong lá số Nhật trụ.
Thiên can: Giáp
Thiên can Giáp thuộc hành Mộc. Người có quẻ Giáp trong lá số Nhật trụ là người thông mưu, biết nhìn xa trông rộng. Có chí khí của bậc anh hùng. Người này quan hệ rất rộng, tứ hải giai huynh đệ. Họ đa tài, lại hành hiệp trượng nghĩa nên có thanh danh tốt. Sẵn sàng hy sinh vì người thân, bạn bè. Luôn muốn giúp đỡ, cứu khổ cứu nạn những người gặp khó gặp khổ trong đời.
Thiên can: Mộc
Thiên can Ất thuộc hành Mộc. Người có lá số này là người thẳng thắn, cương trực. Họ là người có ơn tất báo, lấy Trạng Nồi làm gương. Hành sự công bằng, chính trực. Họ quyết không nhận hối lộ, không làm tham quan. Người này thông tình đạt lý, lại có tấm lòng từ bi. Là bậc quân tử ở đời.
Thiên can: Bính
Thiên can Bính thuộc hành Hỏa. Người có thiên can Bính Hỏa là người cứng rắn, nghĩ gì nói nấy. Họ cây ngay không sợ chết đứng, không e dè điều tiếng. Có điều gì muốn đối chất, họ sẽ giải đáp rõ ràng từng câu từng lời. Người này thông tình đạt lý, ưa công bằng. Đồng thời cũng sẵn sàng lắng nghe và thương lượng với người khác. Thấy người gặp khó khăn tất sẽ ra tay tương trợ.
Thiên can: Đinh
Thiên can Đinh thuộc hành Hỏa. Người này là người tính tình nóng vội, hấp tấp. Sống ngay thẳng, không giấu diếm điều gì. Tuy nhiên lại hay nóng nảy, không giỏi kiềm chế cảm xúc cá nhân. Nếu không muốn tính cách bộp chộp làm ảnh hưởng đến tiền đồ hậu vận, nên dốc lòng tu sửa. Họ có cuộc sống tươi vui, thích công lý và ưa thanh bạch.
Thiên can: Mậu
Thiên can Mậu thuộc hành Thổ. Có Mậu trong lá số Bát tự thì mệnh chủ là người kiên trì, thậm chí có vài phần ngang bướng. Họ đã đặt ra mục tiêu thì sẽ làm tới cùng. Nếu có người hiểu nhầm, đối xử không tốt với họ, họ cũng chỉ buồn bực trong lòng, không thể hiện ra bên ngoài. Nhưng nếu có người đối tốt với họ, họ sẽ không ngần ngại, hết lòng báo đáp. Rất trọng tình trọng nghĩa.
Thiên can: Kỷ
Thiên can Kỷ thuộc hành Thổ. Người này là người đa tài đa nghệ, tuy nhiên trong cuộc sống phải chịu nhiều ấm ức. Gặp chuyện rắc rối, phiền não thì họ sẽ chìm đắm trong buồn khổ, không thể tự thoát ra. Cần đến sự an ủi, xoa dịu từ người khác mới có thể bình tĩnh lại. Họ là người có tâm địa tốt bụng, dịu dàng nhân từ.
Thiên can: Nhâm
Thiên can Nhâm thuộc hành Kim. Đây là người tình cảm, khéo léo. Họ được nhiều người yêu quý và mến mộ. Họ đau lòng trước thời cuộc, nhìn cảnh người người phải chịu khổ mà lòng đau xót. Tuy nhiên, họ là người có thù tất báo. Đã đắc tội với họ thì sẽ vĩnh viễn không được tha thứ. Người này có phần ngây thơ, hay mắc lừa. Có số giàu sang, vì vậy mà thường bị lừa thất thoát tiền bạc.
Thiên can: Tân
Thiên can Tân thuộc hành Kim. Người này rất biết đối nhân xử thế, có nhiều mối giao hảo. Tuy nhiên vì quen biết rộng mà trong cuộc sống loại người nào cũng gặp. Đôi lúc sẽ dính vào kẻ tiểu nhân, phải đề phòng cẩn thận. Gặp được người quân tử thì chính là phúc tinh tương trợ, giúp đỡ lúc gặp khó khăn.
Thiên can: Nhâm
Thiên can Nhâm thuộc hành Thủy. Người có lá số Bát tự này là người thành thật, hay giúp đỡ người khác. Họ ở hiền gặp lành, khi người khác gặp khó ra tay tương trợ thì khi họ gặp nạn, tất có người chìa tay cứu giúp. Người này đa mưu túc trí, suy nghĩ thâm sâu khó lường.
Thiên can: Quý
Thiên can Quý thuộc hành Thủy. Đây là người có tấm lòng từ bi, đồng cảm với thế gian. Thường giúp người mà không đòi báo đáp. Dùng tấm lòng chân thành đối đãi với người đời. Tuy nhiên vì quá rạch ròi, thanh bạch nên trong nhiều trường hợp không thấu tình đạt lý. Người này trước khi hành sự nên suy nghĩ kỹ càng hơn để có thể đánh giá đùng vấn đề.