Tử vi số - Xem lá số tử vi online trọn đời, dự báo số mệnh chính xác

Hôm nay: Thứ sáu, 29-03-2024

Ngọc Hạp thông thư: cuốn bách khoa toàn thư về cách chọn ngày hung cát

Cuốn sách Ngọc hạp thông thư là tài liệu phục vụ việc chọn ngày khá đầy đủ, được lưu truyền từ thời nhà Nguyễn của nước ta do học giả Hứa Chân Quân biên soạn.

Xem thêm

Ngọc hạp thông thư

Dân tộc Việt Nam cũng như dân tộc Trung Hoa là một dân tộc có trình độ phát triển văn hóa rất cao. Minh chứng cho điều này chính là đời sống văn hóa tinh thần, kiến trúc thượng tầng cũng như hệ thống khoa giáo điển chương hoàn bị, đầy đủ và chất lượng.

Cuốn sách Ngọc hạp thông thư là một tài liệu phục vụ công việc chọn ngày khá là đầy đủ được lưu truyền lại từ thời nhà Nguyễn của nước ta do học giả Hứa Chân Quân biên soạn. Hiện nay, cuốn sách này vẫn được nhiều người sử dụng trong việc áp dụng lựa chọn ngày tốt. Vậy Ngọc Hạp Thông Thư là gì, xem ngày tốt xấu theo Ngọc Hạp Thông Thư như thế nào thì bài viết này sẽ giải đáp chi tiết.

1. Khái niệm Ngọc Hạp thông thư

“Ngọc hạp” có nghĩa là cái hộp, cái tráp bằng ngọc quý giá, thường được sử dụng để chứa đựng cất giữ những vật có giá trị, bảo bối. “Thông thư” nghĩa là cuốn sách khi đọc, học tập có thể làm cho trí tuệ thông thái, mẫn tiệp, sáng suốt.

Như vậy, Ngọc hạp thông thư được dịch, được hiểu theo một ý nghĩa đầy đủ hợp lý đó chính là cuốn sách giúp cho tư tưởng, trí tuệ con người được thông tuệ, sáng suốt, mẫn tiệp và được cất trong một chiếc hộp ngọc quý, với ý nghĩa giá trị của nó rất cao. Ngọc hạp thông thư của Hứa Chân Quân là một cuốn sách về các phương pháp chọn ngày phù hợp với tuổi của từng người theo tử vi và công việc phù hợp với các ngày đó.

2. Bố cục của cuốn sách

Cuốn sách Ngọc Hạp Thông Thư được chia thành hệ thống chương mục rõ ràng, mạch lạc và cụ thể như sau:

a. Bố cục

– Phần thứ nhất của sách Ngọc hạp thông thư: Lục thập hoa giáp và ngũ hành nạp âm của hoa giáp.

– Phần thứ hai: Cách tính tuổi Kim lâu, Hoang ốc (phục vụ cho việc khởi sự làm nhà).

– Phần thứ ba: Cách tính trùng tang (Áp dụng đối với người đã khuất và tang quyến).

– Phần thứ tư: Phương pháp chọn ngày theo Lục diệu. Có các trạng thái Đại an, Lưu niên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong.

– Phần thứ năm: Phương pháp chọn ngày theo cát hung của nhị thập bát tú. Dựa vào 28 ngôi sao có thật trên bầu trời (có bốn chòm sao Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Mỗi chòm sao có 7 sao tổng cộng là 28 sao luân phiên trực chiếu mỗi ngày).

– Phần thứ sáu: Phương pháp chọn theo Dương Công (có những ngày kiêng kỵ đối với nhiều công việc. Dương Công ở đây chính là Dương Quân Tùng, tổ sư phái phong thủy Loan đầu. Những ngày Dương công kỵ kiêng nhiều việc, đặc biệt là vấn đề xây dựng).

– Phần thứ bảy: Chọn các ngày Hoàng đạo và Hắc đạo.

– Phần thứ tám: Bàn về vòng Trường sinh.

– Phần thứ chín: Bàn về hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát theo ngày.

– Phần thứ mười: Những ngày xung với các tuổi.

– Phần thứ mười một: Chọn hướng xuất hành.

b. Cát tinh nhật thần trong Ngọc Hạp Thông Thư 

Thiên đức: Tốt cho mọi việc

Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc

Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc

Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng

Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn

Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thiên quý: Tốt cho mọi việc

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí

Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Thiên phúc: Tốt cho mọi việc

Thiên thành: Tốt cho mọi việc

Thiên quan: Tốt cho mọi việc

Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc

Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc

Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc

Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc

Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường

Minh tinh: Tốt cho mọi việc

Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự

Ngũ phú: Tốt cho mọi việc

Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch

Phúc sinh: Tốt cho mọi việc

Cát khánh: Tốt cho mọi việc

Âm đức: Tốt cho mọi việc

U vi tinh: Tốt cho mọi việc

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc

Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ

Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc

Quan nhật: Tốt cho mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu

Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)

Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành

Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Yếu yên: Tốt cho giá thú

Dịch mã: Tốt cho xuất hành

Tam hợp: Tốt cho mọi việc

Lục hợp: Tốt cho mọi việc

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc

Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Hoàng ân: Tốt cho mọi việc

Thanh Long: Tốt cho mọi việc

Minh đường: Tốt cho mọi việc

Kim đường: Tốt cho mọi việc

Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.

Ngọc hạp thông thư

c. Các thần sát trong Ngọc Hạp Thông Thư 

Thiên cương: Xấu mọi việc

Thiên lại: Xấu mọi việc

Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà

Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc

Tiểu hao: Xấu với kinh doanh

Đại hao: Xấu mọi việc

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Địa phá: Kỵ xây dựng

Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ

Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk

Thiên ôn: Kỵ xây dựng

Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt

Hoang vu: Xấu mọi việc

Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành

Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà

Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp

Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú

Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành

Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng

Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Thần cách: Kỵ tế tự

Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch

Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành

Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc

Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà

Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng

Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương

Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng

Huyền vũ: Kỵ an táng

Câu trận: Kỵ an táng

Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

Cô thần: Xấu với giá thú

Quả tú: Xấu với giá thú

Sát chủ: Xấu mọi việc

Nguyệt hình: Xấu mọi việc

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ

Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ

Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo

Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

Ly sàng: Kỵ giá thú

Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú

Không phòng: Kỵ giá thú

Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.

Như vậy có 46 cát thần và 57 thần sát theo ngày mà sách Ngọc Hạp Thông Thư đã nói. Việc lựa chọn thường được căn cứ vào tương quan giữa các bên cát tinh và thần sát, bên nào chiếm ưu thế thì bên đó sẽ được lựa chọn hoặc bị loại bỏ.

Cuốn Ngọc hạp thông thư đóng góp không nhỏ giúp cho việc chọn ngày được thực hiện chi tiết, kỹ càng, tỉ mỉ cẩn trọng hơn. Hiện nay có nhiều tư liệu về sách Ngọc Hạp Thông Thư nhiều dạng tài liệu như Ngọc Hạp Thông Thư PDF, sách vở,…. Do được chuyển thể thành nhiều dạng tài liệu nên hy vọng quý vị có thể tỉnh táo trong việc chọn tư liệu ngọc hạp thông thư.

Minh Thuỳ

Minh Thuỳ

Tôi là Minh Thùy - Chuyên gia phân tích và đọc các lá bài tử vi. Với những kiến thức mình có được và chia sẻ lại, hy vọng sẽ gửi tới quý độc giả thông tin hữu ích về tử vi trọn đời.


Cùng Chuyên mục

Back to top