Tử vi số - Xem lá số tử vi online trọn đời, dự báo số mệnh chính xác

Hôm nay: Thứ sáu, 19-04-2024

Ngày Trực Nguy: Ngày trăng tròn rồi khuyết, nước đầy sẽ cạn

Trăng tròn rồi khuyết, nước đầy rồi cạn. Có những thời điểm, sự phát triển gần như ngưng lại, ngày trực Nguy là một giai đoạn như vậy. Vậy Trực Nguy là gì?

Xem thêm

ngày trực nguy

Cổ nhân có câu: “Cực lạc sinh bi”, khi mọi thứ phát triển cực thịnh thì nó sẽ suy thoái, giống như mùa thu cây cối vàng úa, khô héo và trút lá, chờ đợi quãng thời gian thích hợp để phát triển vào giai đoạn sau.

Mặt trời lên cao tất sẽ xế bóng, khuất núi. Trăng tròn rồi khuyết, nước đầy rồi cạn. Có những thời điểm sự phát triển gần như ngưng lại hoàn toàn, trực Nguy là một giai đoạn như vậy. Vậy ngày Trực Nguy là gì, Ngày Trực Nguy tốt hay xấu trong việc làm chuyện đại sự thì mời quý bạn độc cùng tìm hiểu chi tiết tại đây.

1. Luận giải

Theo nhiều tài liệu giải thích thì trực Nguy diễn tả tình trạng sự vật cũ đã bị phá hủy mà sự vật mới chưa kịp kiến tạo nên vũ trụ lâm vào trạng thái nguy nan, mịt mờ, vô phương hướng. Ngày có trực Nguy là ngày xấu. Thế nhưng có một số việc được thực hiện trong ngày này mới phù hợp và mang lại kết quả tốt. Cụ thể ngày Trực Nguy tốt hay xấu cho việc gì. Ta cần xem xét tử vi  xem có xuất hiện các cát tinh và hung tinh trong ngày mới có thể đánh giá được.

2. Cách tính ngày Trực Nguy năm 2021

Tháng 1

Tháng 1 kéo dài từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập; trực Nguy ở ngày Dậu

– Cát tinh: Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức

– Hung tinh: Hoang vu, Nhân cách, Huyền vũ, Ly sàng

Tháng 2

Kéo dài từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh; trực Nguy ở ngày Tuất

– Cát tinh: Lục hợp, Hoạt điệu, Minh tinh

– Hung tinh: Quỷ khốc, Nguyệt hư, Thiên ôn

ngày trực nguy

Tháng 3

Kéo dài từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ; trực Nguy ở ngày Hợi

– Cát tinh: Thiên thành, Cát khánh, Tuế hợp, Mẫu thương, Ngọc đường

– Hung tinh: Thọ tử

Tháng 4

Kéo dài từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng; trực Nguy ở ngày Tý

– Cát tinh: Hoạt điệu, Thiên mã

– Hung tinh: Bạch hổ, Thiên lại

Tháng 5

Kéo dài từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử; trực Nguy ở ngày Sửu

– Cát tinh: Địa tài, Thánh tâm, Cát khánh, Âm đức, Kim đường

– Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Nguyệt hư, Huyền vũ.

Tháng 6

Kéo dài từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu; trực Nguy ở ngày Dần

– Cát tinh: Mẫu thương, Hoạt điệu, Ngũ phú, Thiên tài

– Hung tinh: Ly sàng, Tội chỉ.

Tháng 7 

Kéo dài từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ; ở ngày Mão.

– Trực Nguy có cát tinh: Cát khánh, Ích hậu.

– Trực Nguy có Hung tinh: Thiên lại, Hoang vu, Chu tước.

Tháng 8

Kéo dài từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ; ở ngày Thìn.

– Cát tinh: Mẫu thương, Lục hợp, Hoạt điệu, Kính tâm.

– Hung tinh: Nguyệt hư.

Tháng 9

Kéo dài từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông); ở ngày Tị

– Cát tinh: Nguyệt tài, Cát khánh, Âm đức, Tuế hợp, Tục thế, Minh đường

– Hung tinh: Thiên ôn, Địa tặc, Hỏa tai, Nhân cách, Huyền vũ

Tháng 10

Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết; ở ngày Ngọ

– Cát tinh: Thanh long, Nguyệt giải, Phổ hộ

– Hung tinh: Hoàng sa, Hoang vu, Thiên lại

ngày trực nguy

Tháng 11

Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn; ở ngày Mùi

– Cát tinh: Cát khánh, Nguyệt giải, Yếu yên

– Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Ngũ quỷ, Câu trận

Tháng 12

Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau; ở ngày Thân

– Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Hoạt điệu, Phúc sinh, Ngũ phú, Thiên quan

– Hung tinh: Thổ cẩm, Lôi công

3. Ý nghĩa của các sao

a. Cát tinh nhật thần 

Thiên đức: Tốt cho mọi việc

Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc

Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc

Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng

Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn

Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thiên quý: Tốt cho mọi việc

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí

Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Thiên phúc: Tốt cho mọi việc

Thiên thành: Tốt cho mọi việc

Thiên quan: Tốt cho mọi việc

Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc

Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc

Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc

Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc

Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường

Minh tinh: Tốt cho mọi việc

Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự

Ngũ phú: Tốt cho mọi việc

Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch

Phúc sinh: Tốt cho mọi việc

Cát khánh: Tốt cho mọi việc

Âm đức: Tốt cho mọi việc

U vi tinh: Tốt cho mọi việc

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc

Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ

Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc

Quan nhật: Tốt cho mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu

Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)

Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành

Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Yếu yên: Tốt cho giá thú

Dịch mã: Tốt cho xuất hành

Tam hợp: Tốt cho mọi việc

Lục hợp: Tốt cho mọi việc

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc

Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Hoàng ân: Tốt cho mọi việc

Thanh Long: Tốt cho mọi việc

Minh đường: Tốt cho mọi việc

Kim đường: Tốt cho mọi việc

Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.

[postblock id=”bottom”]

b. Thần sát trong ngày trực NGuy

Thiên cương: Xấu mọi việc

Thiên lại: Xấu mọi việc

Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà

Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc

Tiểu hao: Xấu với kinh doanh

Đại hao: Xấu mọi việc

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Địa phá: Kỵ xây dựng

Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ

Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk

Thiên ôn: Kỵ xây dựng

Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt

Hoang vu: Xấu mọi việc

Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành

Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà

Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp

Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú

Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành

Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng

Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Thần cách: Kỵ tế tự

Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch

Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành

Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc

Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà

Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng

Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương

Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng

Huyền vũ: Kỵ an táng

Câu trận: Kỵ an táng

Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

Cô thần: Xấu với giá thú

Quả tú: Xấu với gá thú

Sát chủ: Xấu mọi việc

Nguyệt hình: Xấu mọi việc

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ

Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ

Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo

Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

Ly sàng: Kỵ giá thú

Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú

Không phòng: Kỵ giá thú

Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng

Minh Thuỳ

Minh Thuỳ

Tôi là Minh Thùy - Chuyên gia phân tích và đọc các lá bài tử vi. Với những kiến thức mình có được và chia sẻ lại, hy vọng sẽ gửi tới quý độc giả thông tin hữu ích về tử vi trọn đời.


Cùng Chuyên mục

Back to top