Cổ nhân có câu: “Cực lạc sinh bi”, khi mọi thứ phát triển cực thịnh thì nó sẽ suy thoái, giống như mùa thu cây cối vàng úa, khô héo và trút lá, chờ đợi quãng thời gian thích hợp để phát triển vào giai đoạn sau.
Mặt trời lên cao tất sẽ xế bóng, khuất núi. Trăng tròn rồi khuyết, nước đầy rồi cạn. Có những thời điểm sự phát triển gần như ngưng lại hoàn toàn, trực Nguy là một giai đoạn như vậy. Vậy ngày Trực Nguy là gì, Ngày Trực Nguy tốt hay xấu trong việc làm chuyện đại sự thì mời quý bạn độc cùng tìm hiểu chi tiết tại đây.
1. Luận giải
Theo nhiều tài liệu giải thích thì trực Nguy diễn tả tình trạng sự vật cũ đã bị phá hủy mà sự vật mới chưa kịp kiến tạo nên vũ trụ lâm vào trạng thái nguy nan, mịt mờ, vô phương hướng. Ngày có trực Nguy là ngày xấu. Thế nhưng có một số việc được thực hiện trong ngày này mới phù hợp và mang lại kết quả tốt. Cụ thể ngày Trực Nguy tốt hay xấu cho việc gì. Ta cần xem xét tử vi xem có xuất hiện các cát tinh và hung tinh trong ngày mới có thể đánh giá được.
2. Cách tính ngày Trực Nguy năm 2021
Tháng 1
Tháng 1 kéo dài từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập; trực Nguy ở ngày Dậu
– Cát tinh: Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức
– Hung tinh: Hoang vu, Nhân cách, Huyền vũ, Ly sàng
Tháng 2
Kéo dài từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh; trực Nguy ở ngày Tuất
– Cát tinh: Lục hợp, Hoạt điệu, Minh tinh
– Hung tinh: Quỷ khốc, Nguyệt hư, Thiên ôn
Tháng 3
Kéo dài từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ; trực Nguy ở ngày Hợi
– Cát tinh: Thiên thành, Cát khánh, Tuế hợp, Mẫu thương, Ngọc đường
– Hung tinh: Thọ tử
Tháng 4
Kéo dài từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng; trực Nguy ở ngày Tý
– Cát tinh: Hoạt điệu, Thiên mã
– Hung tinh: Bạch hổ, Thiên lại
Tháng 5
Kéo dài từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử; trực Nguy ở ngày Sửu
– Cát tinh: Địa tài, Thánh tâm, Cát khánh, Âm đức, Kim đường
– Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Nguyệt hư, Huyền vũ.
Tháng 6
Kéo dài từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu; trực Nguy ở ngày Dần
– Cát tinh: Mẫu thương, Hoạt điệu, Ngũ phú, Thiên tài
– Hung tinh: Ly sàng, Tội chỉ.
Tháng 7
Kéo dài từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ; ở ngày Mão.
– Trực Nguy có cát tinh: Cát khánh, Ích hậu.
– Trực Nguy có Hung tinh: Thiên lại, Hoang vu, Chu tước.
Tháng 8
Kéo dài từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ; ở ngày Thìn.
– Cát tinh: Mẫu thương, Lục hợp, Hoạt điệu, Kính tâm.
– Hung tinh: Nguyệt hư.
Tháng 9
Kéo dài từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông); ở ngày Tị
– Cát tinh: Nguyệt tài, Cát khánh, Âm đức, Tuế hợp, Tục thế, Minh đường
– Hung tinh: Thiên ôn, Địa tặc, Hỏa tai, Nhân cách, Huyền vũ
Tháng 10
Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết; ở ngày Ngọ
– Cát tinh: Thanh long, Nguyệt giải, Phổ hộ
– Hung tinh: Hoàng sa, Hoang vu, Thiên lại
Tháng 11
Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn; ở ngày Mùi
– Cát tinh: Cát khánh, Nguyệt giải, Yếu yên
– Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Ngũ quỷ, Câu trận
Tháng 12
Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau; ở ngày Thân
– Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Hoạt điệu, Phúc sinh, Ngũ phú, Thiên quan
– Hung tinh: Thổ cẩm, Lôi công
3. Ý nghĩa của các sao
a. Cát tinh nhật thần
Thiên đức: Tốt cho mọi việc
Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng
Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn
Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên quý: Tốt cho mọi việc
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên phúc: Tốt cho mọi việc
Thiên thành: Tốt cho mọi việc
Thiên quan: Tốt cho mọi việc
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc
Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc
Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
Minh tinh: Tốt cho mọi việc
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
Phúc sinh: Tốt cho mọi việc
Cát khánh: Tốt cho mọi việc
Âm đức: Tốt cho mọi việc
U vi tinh: Tốt cho mọi việc
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
Quan nhật: Tốt cho mọi việc
Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Yếu yên: Tốt cho giá thú
Dịch mã: Tốt cho xuất hành
Tam hợp: Tốt cho mọi việc
Lục hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
Dân nhật: Tốt cho mọi việc
Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
Thanh Long: Tốt cho mọi việc
Minh đường: Tốt cho mọi việc
Kim đường: Tốt cho mọi việc
Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.
[postblock id=”bottom”]
b. Thần sát trong ngày trực NGuy
Thiên cương: Xấu mọi việc
Thiên lại: Xấu mọi việc
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
Đại hao: Xấu mọi việc
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
Huyền vũ: Kỵ an táng
Câu trận: Kỵ an táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô thần: Xấu với giá thú
Quả tú: Xấu với gá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Ly sàng: Kỵ giá thú
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Không phòng: Kỵ giá thú
Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng