Đặt tên con theo ngũ hành 7/3/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 7/3/2020 ( tức 14/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Kỷ Dậu, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Kỷ Thổ thuần âm thổ, đại diện cho đất điền viên, nội hàm và tài nghệ.
Ưu điểm: Người này rất quan trọng nội hàm bên trong, lại giàu tài năng, có nét đẹp nội tâm khiến lòng người rung động. Làm việc thường theo khuôn phép, không ham quyền quý. Bề ngoài có vẻ nhân hậu, trưởng thành, cách làm việc giàu kiên nhẫn và trách nhiệm.
Nhược điểm: Tuy nhiên, người này không thích kết giao, hơi ích kỷ, thiếu lòng độ lượng và hay nghi ngờ.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 7/3/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Hỏa: Hạo, Cảnh, Dịch, Lệ, Đan, Trác
Gợi ý đặt tên
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin giải nghĩa và gợi ý một số cách kết hợp như sau:
Lệ: Xinh đẹp. Cẩn: Mĩ ngọc, ngụ chỉ mỹ đức. Hai chữ kết hợp chỉ tâm địa thiện lương, thuần khiết cao thượng, ôn lương hiền thục.
Đan: Màu đỏ. Dao: Mĩ ngọc, ý chỉ sự quý báu. Hai chữ kết hợp chỉ nhiệt tình sáng sủa, băng thanh ngọc khiết, hoa cỏ đẹp đẽ diệu kì.
Dịch: Thay đổi, sửa đổi, dễ dàng. Huyên: Cỏ huyên, một loài thực vật trong truyền thuyết có thể khiến người ta quên hết ưu sầu. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ bình dị gần gũi, vô ưu vô lự, thuần khiết thiện lương.
Hạo: Quảng đại, thể hiện sự biết ơn ân tình cha mẹ sâu sắc.
Cảnh: Phong cảnh, bội phục, kính yêu.
Tuấn: Người có tài trí xuất chúng, dung mạo tuấn tú. Dịch: Thay đổi. Hai chữ kết hợp chỉ người có dáng vẻ tự nhiên, đẹp đẽ, bình dị gần gũi, tài hoa hơn người.
Hồng: Học thức uyên bác, hưng thịnh. Trác: Siêu nhiên, độc lập, cao minh, cao siêu. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ học thức uyên bác, tài giỏi hơn người.