Đặt tên con theo ngũ hành 29/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 29/2/2020 ( tức 7/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Nhâm Dần, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Nhâm Thủy thuần dương thủy, đại diện cho biển rộng nước đầy, lòng khoan dung và trí tuệ.
Ưu điểm: Là người giàu tình cảm, tao nhã, biết cách thưởng thức và giỏi đánh giá. Người này cũng có thiên hướng nghệ thuật. Thái độ làm người túc trí đa mưu, khoan dung độ lượng lại giàu dũng khí.
Nhược điểm: Tuy nhiên, lại thường tùy hứng khi làm việc. Lại hay lười biếng ỷ lại, khi làm việc gì cũng không hay để ý.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 29/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành kim: Mạnh, Khả, Tranh, Lâm, Tường, Hàm
Ngũ hành thủy: Tùng, Tân, Thông, Vọng, Phi, Hoàn
Ngũ hành hỏa: Ân, Hoan, Thu, Miện, Khởi, Lụa, Lệ
Gợi ý đặt tên
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Miện: Vương miện, chỉ sự cao quý, quyền quý. Phương: Hương hoa cỏ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ cao quý nho nhã, quyền địa vị cao trọng, xinh đẹp trang nhã.
Lâm: Viên ngọc đẹp, ngụ ý xinh xắn đẹp đẽ. Kì: Dòng chảy. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ băng thanh ngọc nhuận, trầm tĩnh trí tuệ, bình an suôn sẻ.
Tình: Thời tiết sáng sủa, ngụ chỉ tinh thần nhiệt huyết, đức cao vọng trọng, lạc quan sáng sủa.
Ân: Ưu đãi, báo đáp thâm hậu. Minh: Kỷ niệm suốt đời không quên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tình nghĩa thắm thiết, tri ân báo đáp, trọng tình trọng nghĩa.
Vũ: Quân chủ, Hoan: Niềm vui, yêu thích, sinh động, hăng say. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ hùng thao vĩ lược, tài kinh bang tế thế, tinh lực tràn đầy.
Tùng: Hơi nước ngưng tụ thành hoa băng, chỉ sự xinh đẹp. Khải: Vui vẻ hòa thuận. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tươi mát trong lành, băng thanh ngọc nhuận, hạnh phúc vui tươi.