Đặt tên con theo ngũ hành 26/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 26/2/2020 ( tức 4/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Kỷ Hợi, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Kỷ Thổ thuần âm thổ, đại diện cho đất điền viên, cho nội hàm và tài năng thiên bẩm.
Ưu điểm: Là người nặng về nội hàm bên trong. Họ đa tài đa nghệ, có nét đẹp nội tâm khí người khác rung động. Họ làm việc theo khuôn phép cũ, không ham quyền quý. Bề ngoài có vẻ đôn hậu, trưởng thành, cách làm việc rất kiên nhẫn và có trách nhiệm.
Nhược điểm: Tuy nhiên, người này khá thụ động. Họ không thích kết giao với nhiều người, khuyết thiếu lòng độ lượng và hay nghi kỵ.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 26/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Địch, Kì, Quan, Dung, Sen, Tiêm
Ngũ hành Hỏa: Hiếu, Cảnh, Phổ, Lệ, Đan, Hân
Gợi ý đặt tên
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Lệ: Đẹp, xinh đẹp. Cẩn: Mỹ ngọc, ý nói đức độ tài năng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tâm địa thiện lương, thuần khiết cao thượng, ôn lương hiền thục.
Đan: Màu đỏ. Dao hoặc Ngọc đều có nghĩa là viên ngọc đẹp, trân quý, trong sáng đẹp đẽ. Hai chữ kết hợp chỉ băng thanh ngọc khiết, xinh xắn lương thiện.
Thảo: Thực vật thanh thảo, ý chỉ xinh đẹp, tươi mới, cứng cỏi, trí tuệ. Dung: Hoa sen, ý nói cao thượng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ thông minh lanh lợi, thanh lệ thoát tục, tú ngoại tuệ trung.
Khải: Khúc khải hoàn của quân đội chiến thắng trở về; ngụ chỉ mã đáo thành công, công thành danh toại, có dũng có mưu.
Cảnh: Phong cảnh, cảnh trí, nghĩa bóng là sự tôn kính, ngưỡng mộ, khâm phục.
Địch: Một loại thực vật tượng trưng cho sức sống mãnh liệt. Từ này ngụ chỉ người có tinh thần ý chí mạnh mẽ, khát vọng bất phàm.
Kì: Sự kì lạ, kỳ dị, hiếm quý, phi phàm, vi diệu. Từ này ngụ chỉ sự tích cực, nhân từ, đặc biệt.