Đặt tên con theo ngũ hành 24/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 24/2/2020 ( tức 2/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Đinh Dậu, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Đinh Hỏa thuần âm hỏa, đại diện cho ngọn đèn, sự trầm tĩnh, im lặng và kín đáo.
Ưu điểm: Là người bẩm sinh tâm tính ôn hòa, tinh tế, tuy nhiên thiên hướng đôi khi lại hơi ảo não, buồn bã. Người này biết lo lắng chu toàn mọi việc, giàu tinh thần hi sinh, giàu chí tiến thủ. Đặc biệt, họ tuân thủ rất nghiêm ngặt các quy tắc.
Nhược điểm: Tuy nhiên, lối suy nghĩ của người này lại quá tinh vi. Khiến cho người khác có cảm giác bị nghi ngờ, tâm cơ quá nặng. Hãy học cách mở lòng và có lòng tin vào người khác, điều mà bạn thu về chắc chắn sẽ vô cùng xứng đáng!
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 24/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Bồng, Đường, Như, Vu, Quỳ
Ngũ hành Hỏa: Diễm, Đỉnh, Hoài, Tích, Ánh, Lệ
Ngũ hành Thủy: Đạm, Hàn, Hoàn, Tuyền, Phi, Lăng
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Thanh: Hiểu được, rõ ràng, làm sạch, thuần khiết, công chính, liêm khiết, cao thượng, cao minh. Như: Bao dung, mềm mại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người công chính liêm minh, thanh thuần, chí khí.
Thảo: Cỏ cây. Nhiên: Đáp ứng, hết lòng tuân thủ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tinh thần nhiệt huyết, đã nói là làm.
Vũ: Mưa, dạy dỗ. Tuyền: Dòng nước. Hai chữ kết hợp chỉ mưa thuận gió hòa, thông minh cơ trí.
Bồng: Cây cỏ tốt tươi, thể hiện sự cường tráng, sức khỏe dồi dào.
Đường: Cây hải đường, thể hiện chính khí nghiêm nghị, cương trực công chính.
Diễm: Ngọn lửa, chỉ tấm lòng son, tinh thần tiến thủ.