Đặt tên con theo ngũ hành 23/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 23/2/2020 ( tức 1/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Bính Thân, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Bính Hỏa thuần dương hỏa, đại diện cho mặt trời, sự lễ phép và lòng nhiệt huyết.
Ưu điểm: Là người khéo ăn khéo nói, lịch sự lễ độ, có tài ăn nói hơn người. Họ cũng rất giỏi về liên tường, tưởng tượng. Tâm trí của con người này lúc nào cũng như bừng nhiệt huyết. Tính cách của Bính Hỏa sẽ có phần hướng ngoại, lòng tự trọng cao và giỏi thể hiện mình.
Nhược điểm: Tuy nhiên, vì nặng hành hỏa mà thường thiếu kiên nhẫn, không bền lòng. Làm việc hay bỏ dở, dễ xao động, dễ đánh mất lý trí. Người này có đặc trưng là hay làm việc bất kể hậu quả, sau cùng mới hối hận. Tuviso.com khuyên bạn, tốt nhất phải rèn được ba tâm: Cẩn thận, kiên nhẫn, bền lòng, thành công tất đạt!
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 23/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Cao, Quang, Vinh, Quyết, Cơ, Bình
Ngũ hành Hỏa: Vĩ, Chi, Bác, Tịch, Hàm, Lan
Ngũ hành Thổ: Đào, Trí, Thần, San, Ái, Gia
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Phong: Phong phú. Hàm: Bao dung, bao hàm. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người khoan dung độ lượng, nội tâm trong sáng mẫn tiệp như mặt trời.
Cơ: Mỹ nữ. Khiết: Sạch sẽ, liêm minh, không tham ô hoặc chỉ người đích phẩm đức cao thượng. Hai chữ kết hợp chỉ người có đạo đức tốt, vẻ ngoài xinh đẹp.
Thảo: Cây cỏ. Tịch: Mặt trời lặn, hoàng hôn, chạng vạng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ cây cỏ xinh đẹp, trầm lắng như hoàng hôn.
Minh: Quang minh, đẹp, to lớn. San: Dáng điệu ung dung, thong dong. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ thần thái tự nhiên, xinh đẹp, thận trọng.
Cao: Cấp bậc ở trên, cao lớn, rộng lớn, long trọng. Kì: Cát tường, an tường. Hai chữ kết hợp ngụ ý từng bước thăng chức, cát tường an khang.
Hồng: Học thức uyên bác, tràn đầy, hưng thịnh. Vĩ: Quang minh. Hai chữ kết hợp chỉ tiền đồ như cẩm tú, chí lớn.
Đào: Giáo dục, bồi dưỡng, linh hoạt. Nhiên: Hết lòng đáp ứng. Tên này có ngụ ý chỉ người có tâm hồn vui vẻ, an nhiên, đáng tin cậy.