Đặt tên con theo ngũ hành 21/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 21/2/2020 ( tức 28/1/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Giáp Ngọ, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Giáp Mộc thuần dương mộc, đại biểu cho cây đại thụ, lòng nhân ái cùng chí tiến thủ.
Ưu điểm: Là người nhân từ mà chính trực, giàu lòng trắc ẩn. Tính cách hiền thục dịu dàng, thích an yên, có chí tiến thủ và trách nhiệm. Họ cũng là người phong nhã, đam mê vẻ đẹp nói chung.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc của người này có phần qua loa đại khái. Đôi khi sự việc đơn giản nhưng lại làm phức tạp hóa, tự làm mình bận rộn kham khổ.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 21/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Kim: Ngôn, Chiêu, Hi, Hàm, Vận, Thông
Ngũ hành Thủy: Hải, Tất, Đông, Mạn
Ngũ hành Mộc: Kế, Mậu, Kì, Giai, Nhài, Mai
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Thông: Không có trở ngại. Phi: Bay lả tả, bay lên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tâm tư tinh tế, nhẹ nhàng như làn gió mát, tự do tự tại trong thinh không.
Ngọc: Viên ngọc quý xinh đẹp. Hàm: Hàm chứa, tiềm ẩn bên trong. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người tao nhã, phú quý giàu sang, xinh đẹp như cây cỏ.
Giai: Cương trực. Tình: Bầu trời không mây không mưa, thời tiết sáng sủa. Hai chữ kết hợp chỉ người lạc quan, sáng sủa, luôn hướng về phía tước.
Thủy: To, lớn. Ngôn: Nói, giảng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người có chí khí, nói là làm, giàu tri thức, hiểu biết rộng.
Vũ: Trí tuệ của bậc đại tướng. Chiêu: Cố gắng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài hoa hơn người, nổi tiếng, trí tuệ siêu quần.
Thừa: Kế thừa, gánh vác, đảm đương. Hải: Biển rộng, hải dương. Hai chữ này có ý chỉ lòng dạ rộng lớn, giàu trách nhiệm
Kế: Liên tục, tiếp theo, kế thừa. Đình: Kéo, kéo dài, lan tràn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tiếp nối người trước, mở lối cho người sau, duyên dáng yêu kiều, xinh đẹp hào phóng.