Tử vi số - Xem lá số tử vi online trọn đời, dự báo số mệnh chính xác

Hôm nay: Thứ năm, 25-04-2024

Đặt tên con theo ngũ hành: Tên hay cho em bé sinh vào 20/2/2020

Theo quan niệm của ông bà xưa thì khi đặt tên thường chọn những tên xấu cho dễ nuôi. Thế nhưng trong thời hiện đại ngày nay, những quan niệm xưa cũ đấy dường như đã lỗi thời, thay vào đó là các bậc cha mẹ luôn tìm và chọn những cái tên hoa mỹ, đẹp đẽ để thể hiện tính cách và nét đẹp của bé. Mời quý độc giả cùng tham khảo cách đặt tên con theo ngũ hành ngày 20/2/2020 dưới đây.

Xem thêm

 

 đặt tên con theo ngũ hành

Đặt tên con theo ngũ hành 20/2/2020

Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em  bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.

Dương lịch: 20/2/2020 ( tức 27/1/2020 âm lịch)

Bát tự can chi: Ngày Quý Tị, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý

Ngũ hành: Quý Thủy thuần âm thủy, đại diện cho mưa, cho sự điềm tĩnh và trí tuệ nhạy bén.

Ưu điểm: Là người điềm tĩnh, ôn hòa, hướng nội. Trong cách làm việc, người này luôn cần cù nỗ lực và rất chú trọng nguyên tắc. Họ cũng có trí tuệ nhạy bén, giỏi thưởng thức, cảm thụ và hay ảo tượng

Nhược điểm: Tuy nhiên, vì quá lãng mạn và trọng tư tưởng mà người này thường thiếu thực tế. Có khi ồn ào, lúc lại lặng lẽ, như sống ở trên mây. Họ biến hóa không lường, khó nắm bắt và hay để tâm những chuyện vụn vặt.

Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 20/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.

Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.

đặt tên con theo ngũ hành

Phân tích bát tự ngũ hành

Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.

Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc

Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc

Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ

Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:

Ngũ hành Mộc: Nhã, Sâm, Khải, Đường, Đồng, Cẩn

Ngũ hành Kim: Vũ, Hiền, Phong, Hân, Ngôn, Bội

Ngũ hành Thổ: Đường, Tỉ, Nhân, Uyển, Yên

Giải nghĩa

Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:

Đường: Xinh đẹp, thiện lương. Ý chỉ người độc lập kiên cường, tích cực hướng về phía trước.

Tiểu: Chiếc gậy trúc. Đồng: Cây ngô đồng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tinh thần phấn chất nhiệt tình, có khí có lễ song rất khiêm tốn.

Uyển: Uyển chuyển, ôn nhu, thuận lợi. Hân: Thích, vui vẻ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ dịu dàng hiền thục, lạc quan sáng sủa, hạnh phúc khoái hoạt.

Nhân: Bác ái, người có đức. Tiệp: Tiệp dư, tức mỹ nữ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ đại nhân đại nghĩa, xinh đẹp hào phóng, tài đức đủ đầy.

Mai: Ngày mai, chiếu rọi, sáng ngời. Nhã: Trí tuệ, một loài linh mộc. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ trời đầy sao sáng rực rỡ, chí khí trí tuệ cao vời.

Đại: Quảng đại, đa phần. Sâm: Cây cối mọc thành bụi rậm rạp. Hai chữ kết hợp chỉ người có tri thức, bác học, tính cách nghiêm chính.

Tuấn: Khơi thông. Vũ: Dũng mãnh, mãnh liệt. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài trí hơn người, văn võ song toàn, dũng mãnh thiện chiến.

Bạch Trà

Bạch Trà

Mình là Bạch Trà, là một người có đam mê tìm hiểu sâu về các lĩnh vực Tử vi, Nhân tướng và Phong thủy. Mình hy vọng việc vận dụng những kiến thức này sẽ mang đến thuận lợi và bình an cho bạn!


Cùng Chuyên mục

Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói

Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn gặp năm Mão nhất là vào những tháng 2 âm lịch luôn có nhiều khó khăn trong công việc, xích với đồng nghiệp, bạn bè. Nên tránh việc tranh cãi đến thấp nhất có thể, nếu không sẽ mang đến những ảnh hưởng xấu đến công việc.

Back to top