Đặt tên con theo ngũ hành 20/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 20/2/2020 ( tức 27/1/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Quý Tị, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Quý Thủy thuần âm thủy, đại diện cho mưa, cho sự điềm tĩnh và trí tuệ nhạy bén.
Ưu điểm: Là người điềm tĩnh, ôn hòa, hướng nội. Trong cách làm việc, người này luôn cần cù nỗ lực và rất chú trọng nguyên tắc. Họ cũng có trí tuệ nhạy bén, giỏi thưởng thức, cảm thụ và hay ảo tượng
Nhược điểm: Tuy nhiên, vì quá lãng mạn và trọng tư tưởng mà người này thường thiếu thực tế. Có khi ồn ào, lúc lại lặng lẽ, như sống ở trên mây. Họ biến hóa không lường, khó nắm bắt và hay để tâm những chuyện vụn vặt.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 20/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Nhã, Sâm, Khải, Đường, Đồng, Cẩn
Ngũ hành Kim: Vũ, Hiền, Phong, Hân, Ngôn, Bội
Ngũ hành Thổ: Đường, Tỉ, Nhân, Uyển, Yên
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Đường: Xinh đẹp, thiện lương. Ý chỉ người độc lập kiên cường, tích cực hướng về phía trước.
Tiểu: Chiếc gậy trúc. Đồng: Cây ngô đồng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tinh thần phấn chất nhiệt tình, có khí có lễ song rất khiêm tốn.
Uyển: Uyển chuyển, ôn nhu, thuận lợi. Hân: Thích, vui vẻ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ dịu dàng hiền thục, lạc quan sáng sủa, hạnh phúc khoái hoạt.
Nhân: Bác ái, người có đức. Tiệp: Tiệp dư, tức mỹ nữ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ đại nhân đại nghĩa, xinh đẹp hào phóng, tài đức đủ đầy.
Mai: Ngày mai, chiếu rọi, sáng ngời. Nhã: Trí tuệ, một loài linh mộc. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ trời đầy sao sáng rực rỡ, chí khí trí tuệ cao vời.
Đại: Quảng đại, đa phần. Sâm: Cây cối mọc thành bụi rậm rạp. Hai chữ kết hợp chỉ người có tri thức, bác học, tính cách nghiêm chính.
Tuấn: Khơi thông. Vũ: Dũng mãnh, mãnh liệt. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài trí hơn người, văn võ song toàn, dũng mãnh thiện chiến.