Đặt tên con theo ngũ hành 2/3/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 2/3/2020 ( tức 9/2/2020 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Giáp Thìn, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tý
Ngũ hành: Giáp Mộc thuần dương mộc, đại diện cho cây đại thụ, lòng nhân ái và chí tiến thủ.
Ưu điểm: Người này có tấm lòng nhân từ mà chính trực, giàu lòng trắc ẩn, làm gì cũng đều đặt tình nghĩa lên đầu. Họ có tính cách dịu dàng, song lại rất có ý chí và trách nhiệm. Là người phong nhã, đam mê vẻ đẹp.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc của người có ngũ hành bát tự Giáp Mộc có phần hơi cố chấp, chuyện đơn giản hay làm thành phức tạp. Tốt nhất nên học cách buông bỏ, không nên câu nệ quá nhiều.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên vách". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 2/3/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Theo nguyên lý "khuyết gì bổ nấy", dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành kim: Ngôn, Chiêu, Hi, Thông, Hàm, Vận
Ngũ hành hỏa: Chiếu, Cảnh, Lân, Doanh, Tử, Niên
Ngũ hành thủy: Hải, Tất, Đông, Mạn
Gợi ý đặt tên
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin giải nghĩa và gợi ý một số cách kết hợp như sau:
Doanh: Viên mãn, thỏa mãn, vượt qua. Phương: Hương hoa cỏ thơm, ngụ ý chỉ sự tốt đẹp. Hai chữ kết hợp chỉ sự dư dật đủ đầy, lời nói như hoa như ngọc, xinh đẹp trang nhã.
Tử: Màu tím, thể hiện sự cao quý, thanh lịch, nho nhã.
Thông: Suôn sẻ, không có trở ngại. Phi: Tự do, bay lượn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tâm tư tinh tế như làn gió mát ấm áp dễ chịu, tự do tự tại.
Minh: Sáng ngời, quang minh. Hàm: Bao hàm, cất chứa. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người lịch lãm, nho nhã lễ độ, học thức uyên bác.
Cảnh: Viên ngọc sáng rực. Viễn: Xa, lâu dài, cao xa, rộng lớn, thâm sâu. Hai chữ kết hợp cao quý nho nhã, băng thanh ngọc nhuận, an yên lâu dài.
Thừa: Kế thừa, đảm nhận, gánh vác. Hải: Biển rộng, hải dương. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ rường cột, trăm sông đổ về biển cả (hải nạp trăm xuyên), lòng dạ rộng lớn.
Đại: Lớn, nhiều. Ngôn: Nói, giảng. Hai chữ kết hợp chỉ người có học thức uyên bác, chí khí cao, đã nói là làm.