Đặt tên con theo ngũ hành 14/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 14/2/2020 ( tức 21/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Đinh Hợi, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Đinh Hỏa thuần âm hỏa, đại diện cho ngọn lửa nhỏ, sự trầm tĩnh và kín đáo.
Ưu điểm: Trời sinh bản tính ôn hòa hiền dịu, thậm chí có chút tiêu cực. Làm việc gì cũng rất chu đáo, giàu lòng thông cảm cùng tinh thần hi sinh. Người này có trí tuệ cao cùng chí tiến thủ lớn, rất tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.
Nhược điểm: Tuy nhiên, lối suy nghĩ của người này lại quá tinh tế đa nghi, khiến cho người khác có cảm giác như bị đi guốc trong bụng. Nếu bạn có thể dành sự tin tưởng nhiều hơn cho người khác, chắc chắn bạn sẽ nhận lại được nhiều hơn!
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 14/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Bồng, Kì, Như, Sa, Quỳ
Ngũ hành Hỏa: Diễm, Đỉnh, Hoài, Tích, Tinh, Lệ
Ngũ hành Thổ: Diêu, Bình, Anh, Uyển, Nhàn
Ngũ hành Thủy: Uy, Thượng, Hề, Thư, Dục
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Thanh: Trong sạch, thuần khiết, cao thượng. Như: Bao hàm, mềm mại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ công chính liêm minh, khí chất thanh cao.
Tích: Trước đó. Nhu: Yếu đuối, ôn hòa. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ôn nhu đôn hậu, đoan trang xinh đẹp, trong ngọc trắng ngà.
Anh: Ngọc, đá quý, ý nói cao quý thuần khiết. Mạn: Lan tràn, phát trinh. Hai chữ kết hợp ý nói bên trong trí tuệ, bên ngoài xinh đẹp, tao nhã đoan trang.
Dục: Một loài chim có màu đen. Minh: Sự nảy mầm, phát sinh. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vui sướng hướng quang vinh, tinh thần phấn chấn, hăng hái hướng về phía trước.
Bồng: Dáng vẻ cường tráng, sức khỏe dồi dào
Tử: Tuổi trẻ. Diễm: Ngọn lửa. Hai chữ kết hợp chỉ tấm lòng son, tinh thần nhiệt huyết, tỏa ánh hào quang.
Xa: Xa xôi, phiêu lãng. Xuyên: Con sông, bình nguyên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ngụ chỉ vùng đất bằng phẳng, xuôi gió xuôi nước, an bình nhàn dật.
Uy: Uy lực, khí phách. Bình: Bình an, yên ổn. Hai chữ kết hợp chỉ dáng vẻ oai phong lẫm liệt, phúc thọ an khang.