Đặt tên con theo ngũ hành 13/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 13/2/2020 ( tức 20/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Bính Tuất, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Bính Hỏa thuần dương hỏa, đại diện cho mặt trời, sự lễ độ, lễ phép và nhiệt tình.
Ưu điểm: Người này khéo ăn nói, lễ độ nên dễ được lòng người khác. Họ cũng rất giỏi liên tưởng, tưởng tượng, cảm xúc dồi dào mãnh liệt. Tính cách có phần hướng ngoại, có lòng tự trọng cao và giỏi thể hiện mình.
Nhược điểm: Tuy nhiên, khi làm việc gì cũng thiếu kiên nhẫn, đầu voi đuôi chuột. Tính cách cũng có phần vội vàng hấp tấp, dễ xao động, hay vì xúc động mà mất lý trí, thường làm trước rồi mới hối hận sau. Người này cần rèn cho mình bản tính cẩn thận, kiên nhẫn, thành công sẽ nằm trong tầm tay!
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Phan, Cao, Vinh, Cơ, Bình
Ngũ hành Hỏa: Vĩ, Chi, Bác, Tịch, Hàm, Lan
Ngũ hành Thủy: Gia, Hãn, Giang, Linh, Mạn, Mộc
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Cơ: Mỹ nữ. Khiết: Sạch sẽ, liêm minh, không tham ô hoặc chỉ người đích phẩm đức cao thượng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ huệ chất lan tâm, thanh cao, đạo đức tốt.
Thảo: Cây cỏ. Tịch: Mặt trời lặn, hoàng hôn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ hoa cỏ xinh đẹp mỹ miều, trầm lắng như buổi chiều hoàng hôn.
Cẩm: Ngọc đẹp, mỹ đức song toàn. Linh: Thanh lương, hình dung thanh âm réo rắt. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ băng thanh ngọc khiết, mỹ đức, thanh cao thoát tục.
Phan: Dáng điệu bối rối. Duệ: Cảm giác linh mẫn, hoàn mỹ, sắc bén, dũng cảm, khí thế tiến lên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ lối suy nghĩ nhanh nhẹn, dám làm dám chịu.
Cao: Cấp bậc ở trên, cao lớn, long trọng. Kì: Cát tường, an tường. Hai chữ kết hợp ngụ ý từng bước thăng chức, cát tường an khang.
Hồng: Học thức uyên bác, tràn đầy, hưng thịnh. Vĩ: Quang minh. Hai chữ ý chỉ chí lớn, tiền đồ như cẩm tú.
Gia: Nơi ở, phòng ốc, gia đình, môn phái học thuật hoặc nghệ thuật. Hoàn: Lớn, dáng điệu uy phong. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ văn thao vũ lược, cao lớn uy mãnh, kiên trì bền bỉ.