Đặt tên con theo ngũ hành 11/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 11/2/2020 ( tức 18/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Giáp Thân, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Giáp Mộc thuần dương mộc, đại diện cho cây đại thụ, lòng nhân ái và chí tiến thủ.
Ưu điểm: Người này tâm địa nhân từ mà chính trực, giàu lòng trắc ẩn. Tính cách dịu dàng, trầm tĩnh, có trách nhiệm. Là người phong nhã, đam mê hoa mỹ.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc có phần sơ sài, cố chấp, chuyện bé xé ra to, tự mình làm khổ mình.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức "đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 11/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa , đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Hỏa: Hàn, Quang, Kiêu, Giai, Lan, Duyệt
Ngũ hành Thủy: Hải, Thành, Đông, Mạn
Ngũ hành Thổ: Đại, Hoành, Mĩ, Ái, Ngọc
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Giai: Tốt đẹp. Nữ: Cô gái. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ trong ngọc trắng ngà, vẻ đẹp tươi sáng rung động lòng người.
Lan: Nhan sắc sáng lạn. Vi: Xinh đẹp, cao quý, kiên cường. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ vẻ đẹp toát lên từ sự cao quý, nhã nhặn.
Tư: Lo lắng, suy nghĩ. Mĩ: Tốt, thiện. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài sáng tạo nhanh nhẹn, xinh đẹp rộng lượng.
Thành: Hoàn thành, năng lực tốt. Hàn: Chiếc bút lông, ý chỉ tài hoa. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài trí hơn người, công thành danh toại.
Cảnh: Cảnh trí, phong cảnh. Quang: Quang minh. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ý chí cao ngút, quang minh chính đại, rộng lượng hào phóng.
Thừa: Kế thừa, đảm nhận, gánh vác. Hải: Biển rộng, mênh mông. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ lòng dạ rộng rãi như biển lớn, người giàu trách nhiệm, sẵn sàng gánh vác mọi việc.