Đặt tên con theo ngũ hành 9/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 9/2/2020 ( tức 16/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Nhâm Ngọ, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Nhâm Thủy thuần dương thủy, đại diện cho sông sâu biển rộng, lòng khoan dung và trí tuệ sâu xa. Bởi vậy, tên gọi cần gợi lên ấn tượng về sự lạc quan, thông minh và đa mưu túc kế.
Ưu điểm: Người này có cảm tình tinh tế, giỏi thưởng thức. Năng lực đánh giá sắc bén và có niềm đam mê với nghệ thuật. Lớn lên, em bé này sẽ là người sống có kế hoạch, hành xử linh hoạt, giàu lòng khoan dung và rất dũng cảm thông minh.
Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc sẽ không quy củ mà thường là tùy hứng. Bản tính lười biếng, ỷ lại sẽ là vật cản trong cuộc sống của em bé sau này.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 9/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý nên đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Mộc: Chấn, Giai, Phong, Loan, Bội
Ngũ hành Kim: Tư, Thắng, Tiện, Như, San
Ngũ hành Thủy: Diễn, Phong, Hải, Huệ, Hoàn, Lộ
Ngũ hành Thổ: Kì, Thụy, Đường, Tiện, Uyển
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, Xem bói bát tự xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Chấn: Phấn khởi, hứng khởi. Kha: Cây cỏ, ý chỉ chính trực, kiên cường. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người nỗ lực phấn đấu không ngừng, cương trực công chính.
Tư: Đa tài. Nguyên: Nguồn suối, căn nguyên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tài hoa hơn người, đa tài đa nghệ, sự thanh khiết trong trẻo.
Thừa: Thuận theo, trách nhiệm, đảm đương. Diễn: Kéo dài, khai triển. Hai chữ kết hợp ý chỉ người này giỏi gánh vác trách nhiệm, không ngại gian nan.
Ánh: Ánh sáng, sáng ngời. Kì: Viên ngọc có ánh sáng khác lạ. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ánh sáng chiếu rọi chói ngời như ngọc trong bảo khố, vẻ cao quý nho nhã hơn người.