Tử vi số - Xem lá số tử vi online trọn đời, dự báo số mệnh chính xác

Hôm nay: Thứ bảy, 20-04-2024

Đặt tên con theo ngũ hành: Ngày 13 tháng 1 năm 2020

Theo quan niệm của ông bà xưa thì khi đặt tên thường chọn những tên xấu cho dễ nuôi. Thế nhưng trong thời hiện đại ngày nay, những quan niệm xưa cũ đấy dường như đã lỗi thời, thay vào đó là các bậc cha mẹ luôn tìm và chọn những cái tên hoa mỹ, đẹp đẽ để thể hiện tính cách và nét đẹp của bé. Mời quý độc giả cùng tham khảo cách đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/1/2020 dưới đây.

Xem thêm

 đặt tên con theo ngũ hành

Đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/1/2020

Dương lịch: 13/1/2020 ( tức 19/12/2019 âm lịch)

Bát tự can chi: Ngày Ất Mão, tháng Đinh Sửu, năm Kỷ Hợi

Ngũ hành: Ất Mộc thuần âm mộc, đại diện cho cỏ hoa, sự dịu dàng, lương thiện. Tên gọi cần gây được ấn tượng về sự thận trọng, chững chạc, lương thiện và tài hoa.

Ưu điểm: Là người nhân hậu, thẳng thắn, giàu lòng trắc ẩn. Dịu dàng hiền hậu, yêu hòa bình, có chí tiến thủ và thái độ có trách nhiệm. Người này cũng có tính phong nhã, yêu cái đẹp.

Nhược điểm: Cách làm việc sơ sài, cố chấp, chuyện đơn giản làm thành phức tạp, tự rước khổ vào mình.

Tuy rằng đã sang năm 2020, nhưng thường sẽ lấy ngày lập xuân để làm giới hạn bước sang năm mới. Những em bé sinh vào ngày 4 tháng 2 năm 2020 trước giờ Ngọ là vẫn là em bé tuổi Hợi.

Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/1/2020, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.

đặt tên con theo ngũ hành

Phân tích ngũ hành

Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy

Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy

Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy

Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy

Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Đề nghị đặt tên theo ngũ hành hợp mệnh:

Ngũ hành kim: Tề, Khiêm, Dịch, Sanh, Nhâm, Trân

Ngũ hành thủy: Nhuận, Bắc, Thừa, Vọng, Vân, Trinh

Ngũ hành hỏa: Vĩ, Phong, Cát, Tịch, Quân, Lâm

Ngày tốt tạ đất giúp bày tỏ sự biết ơn của gia chủ đến thần linh
Ngày tốt tạ đất giúp bày tỏ sự biết ơn của gia chủ đến thần linh
Ngày tốt tạ đất giúp bày tỏ sự biết ơn của gia chủ đến thần linh

Ngày tốt tạ đất là những ngày thuận lợi để người dân có thể cúng tế, khấn tạ thần linh Thổ địa. Khi một năm qua đi, theo phong tục tập quán khá lâu đời của người Việt nói riêng và một số nước châu Á nói chung, các gia đình thường làm lễ cúng Tạ đất để tạ ơn các vị thần linh cai quản đất đai (Thổ Công) nơi mình sinh sống (Lễ tạ đất ).

Giải nghĩa

Để đặt tên chữ cho con theo ngũ hành, Xem bói bát tự xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:

Sanh: Dáng điệu tươi cười, dung mạo đẹp đẽ, ý chỉ người thanh chính liêm minh.

Sen: Hoa sen, sự thanh liêm, thuần khiết.

Nhâm: Tin tưởng, tin cậy, gánh nặng, đảm đương. Thu: Mùa thu hoạch hoa mầu, ngụ chỉ chính chắn trưởng thành. Hai chữ kết hợp chỉ côn ngọc thu sương, người hiền tài, thông minh lanh lợi.

Vọng: Xem, kính ngưỡng, nổi tiếng. Tình: Thời tiết quang đãng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ngụ chỉ tinh thần phấn chấn mạnh mẽ, đức cao vọng trọng, lạc quan sáng sủa.

Tịch: Mặt trời lặn, hoàng hôn. Hạ: Mùa hè, sự tươi mát, sạch sẽ, nhiệt tình. Hai chữ ngụ chỉ hướng ngoại hoạt bát, vẻ rực rỡ tươi sáng đến loá mắt, đầy sức sống như mùa hè.

Tề: Chỉnh tề, toàn bộ; hoàn toàn, thành công; thành thục. Minh: Hiểu biết. Hai chữ kết hợp hồng phúc tề thiên, thông minh cơ trí, kiên định ổn trọng.

Thanh: Thanh thản, yên vui, xinh đẹp. Khiêm: không tự cao tự đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người khiêm tốn cẩn thận, an tường cung kính.

Gia: Thiện, mĩ, khích lệ, khen ngợi, may mắn, hạnh phúc, sung sướng. Nhuận: Mưa ở vùng hạ lưu, làm dịu đi sức nóng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ gia ngôn thiện hạnh, cát tường như ý, ôn nhuận.

Hồng: Lớn, học thức uyên bác, tràn đầy hưng thịnh. Vĩ: Quang minh vĩ đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ con người xuất chúng, chí lớn, tiền đồ rạng rỡ.

Bạch Trà

Bạch Trà

Mình là Bạch Trà, là một người có đam mê tìm hiểu sâu về các lĩnh vực Tử vi, Nhân tướng và Phong thủy. Mình hy vọng việc vận dụng những kiến thức này sẽ mang đến thuận lợi và bình an cho bạn!


Cùng Chuyên mục

Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn: Cẩn thận năm bản mệnh
Xem bói

Xem bói hung cát trọn đời người tuổi Thìn gặp năm Mão nhất là vào những tháng 2 âm lịch luôn có nhiều khó khăn trong công việc, xích với đồng nghiệp, bạn bè. Nên tránh việc tranh cãi đến thấp nhất có thể, nếu không sẽ mang đến những ảnh hưởng xấu đến công việc.

Back to top