Đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/1/2020
Dương lịch: 13/1/2020 ( tức 19/12/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Ất Mão, tháng Đinh Sửu, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Ất Mộc thuần âm mộc, đại diện cho cỏ hoa, sự dịu dàng, lương thiện. Tên gọi cần gây được ấn tượng về sự thận trọng, chững chạc, lương thiện và tài hoa.
Ưu điểm: Là người nhân hậu, thẳng thắn, giàu lòng trắc ẩn. Dịu dàng hiền hậu, yêu hòa bình, có chí tiến thủ và thái độ có trách nhiệm. Người này cũng có tính phong nhã, yêu cái đẹp.
Nhược điểm: Cách làm việc sơ sài, cố chấp, chuyện đơn giản làm thành phức tạp, tự rước khổ vào mình.
Tuy rằng đã sang năm 2020, nhưng thường sẽ lấy ngày lập xuân để làm giới hạn bước sang năm mới. Những em bé sinh vào ngày 4 tháng 2 năm 2020 trước giờ Ngọ là vẫn là em bé tuổi Hợi.
Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 13/1/2020, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự cân bằng, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng thủy, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thủy
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Đề nghị đặt tên theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành kim: Tề, Khiêm, Dịch, Sanh, Nhâm, Trân
Ngũ hành thủy: Nhuận, Bắc, Thừa, Vọng, Vân, Trinh
Ngũ hành hỏa: Vĩ, Phong, Cát, Tịch, Quân, Lâm
Giải nghĩa
Để đặt tên chữ cho con theo ngũ hành, Xem bói bát tự xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Sanh: Dáng điệu tươi cười, dung mạo đẹp đẽ, ý chỉ người thanh chính liêm minh.
Sen: Hoa sen, sự thanh liêm, thuần khiết.
Nhâm: Tin tưởng, tin cậy, gánh nặng, đảm đương. Thu: Mùa thu hoạch hoa mầu, ngụ chỉ chính chắn trưởng thành. Hai chữ kết hợp chỉ côn ngọc thu sương, người hiền tài, thông minh lanh lợi.
Vọng: Xem, kính ngưỡng, nổi tiếng. Tình: Thời tiết quang đãng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ngụ chỉ tinh thần phấn chấn mạnh mẽ, đức cao vọng trọng, lạc quan sáng sủa.
Tịch: Mặt trời lặn, hoàng hôn. Hạ: Mùa hè, sự tươi mát, sạch sẽ, nhiệt tình. Hai chữ ngụ chỉ hướng ngoại hoạt bát, vẻ rực rỡ tươi sáng đến loá mắt, đầy sức sống như mùa hè.
Tề: Chỉnh tề, toàn bộ; hoàn toàn, thành công; thành thục. Minh: Hiểu biết. Hai chữ kết hợp hồng phúc tề thiên, thông minh cơ trí, kiên định ổn trọng.
Thanh: Thanh thản, yên vui, xinh đẹp. Khiêm: không tự cao tự đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người khiêm tốn cẩn thận, an tường cung kính.
Gia: Thiện, mĩ, khích lệ, khen ngợi, may mắn, hạnh phúc, sung sướng. Nhuận: Mưa ở vùng hạ lưu, làm dịu đi sức nóng. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ gia ngôn thiện hạnh, cát tường như ý, ôn nhuận.
Hồng: Lớn, học thức uyên bác, tràn đầy hưng thịnh. Vĩ: Quang minh vĩ đại. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ con người xuất chúng, chí lớn, tiền đồ rạng rỡ.