Đặt tên con theo ngũ hành 10/2/2020
Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.
Dương lịch: 10/2/2020 ( tức 17/1/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Quý Mùi, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý
Ngũ hành: Quý Thủ thuần âm thủy, đại diện cho mưa móc, sự bình tĩnh và trí tuệ thâm sâu.
Ưu điểm: Người này bình tĩnh ôn hòa, có chút hướng nội. Cách làm việc luôn cần cù và nỗ lực, đồng thời chú trọng nguyên tắc. Trí tuệ mẫn cảm, có năng lực cảm thụ tốt, khá lãng mạn và trọng tình cảm.
Nhược điểm: Vì quá trọng tình cảm và lãng mạn nên cách làm việc thiếu thực tế. Tính cách thay đổi thất thường, không sâu sắc, chuyên tâm vào thứ gì nên thường biến hóa vô định. Có khuynh hướng để tâm vào tiểu tiết vụn vặt.
Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức đất trên tường". Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 9/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý nên đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.
Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.
Phân tích bát tự ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa , đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành Hỏa: Ngọc, Đức, Ánh/Sáng, Đoan, Đình, Hàm
Ngũ hành Kim: Sơ, Hoa, Phong, Tĩnh, Bội, Li
Giải nghĩa
Để đặt tên con theo ngũ hành, Xem bói bát tự xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Đoan: Chính trực, đoan chính. Hoa: Hoa lệ, xinh đẹp. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ đoan nhân chính sĩ, tài hoa hơn người, xinh đẹp trang nhã.
Khả: Cho phép, thích hợp. Hàm: Hàm lượng nhiệt. Hai chữ kết hợp ý chỉ nhiệt tình như lửa, sức sống thanh xuân.
Tĩnh: Bình an, im lặng, cung kính. Kì: Viên ngọc đẹp và quý giá. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ cao quý nho nhã, thuần khiết thiện lương, băng thanh ngọc khiết.
Huệ: Ân sủng, ưu đãi, thông minh. Li: Thủy tinh, ngọc lưu ly. Hai chữ kết hợp ý chỉ vẻ ngoài thanh tú, nội tâm thanh khiết, là người thông minh trí tuệ.
Văn: Văn hoa, ôn hòa. Sáng: Sáng ngời, sáng lạn. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ màu sắc đẹp đẽ văn hoa, tao nhã, thuần khiết/
Cảnh: Phong cảnh, trang trí, điềm lành. Sơ: Sơ khởi, bắt đầu. Hai chứ kết hợp ý chỉ mặt trời mới mọc, chính trực thiện lương.