1. Phân tích bát tự
Dương lịch: 23/10/2019 (tức 5/9/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Quý Tị, tháng Giáp Tuất, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Quý Thủy, thuần Âm Thủy, đại biểu cho mưa, sự bình tĩnh và trí tuệ.
Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, bố mẹ nên tìm từ nào tạo cho người khác ấn tượng về sự hướng nội, chăm chỉ, trí tuệ và nhạy cảm.
Ưu điểm: Bình tĩnh, ôn hòa, có chút hướng nội. Nguyên tắc khi làm việc rất cao, cần cù chăm chỉ. Trí tuệ nhạy bén, năng lực cảm thụ tốt, hay mơ mộng và trọng tình cảm.
Nhược điểm: Vì quá lãng mạn và cảm tính nên đôi khi sẽ không thực tế. Khi hoạt ngôn nói nhiều, lúc thì lại trầm mặc ít nói. Nội tâm không ổn định, tình yêu khong chuyên tâm. Thay đổi liên tục, hay để ý chuyện vụn vặt. Bởi vậy, bố mẹ cần định hướng cho con cách làm việc đến nơi đến chốn mới có thể thành công.
Con giáp: cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Mễ, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
2. Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự khá cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Hỏa.
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự khá cân bằng, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng Kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, bát tự hỉ kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính Kim.
Ngũ hành Hỏa: Lộc, Ưu, Minh, Luân, Khởi
Ngũ hành Kim: Nhẫn, Ngô, Phong, Ba, Thiên, Bội
3. Giải nghĩa
Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, trước tiên cần hiểu rõ nghĩa của những từ dưới đây:
Diễm: tươi đẹp. Chỉ vẻ đẹp diễm lệ, sự ngưỡng mộ, mỹ nữ. Luân chỉ trật tự, trình tự. Hai chữ kết hợp ý chỉ dáng vẻ tươi đẹp, thướt tha.
Linh: sáng ngời, dáng hình đẹp đẽ, linh hoạt, nhanh nhẹn. Ngụ ý là người thông minh lanh lợi.
Lan: hoa lan, chỉ tư chất quân tử phong nhã, khiêm tốn.
Lộc: chỉ phúc khí, phúc vận, bổng lộc và quyền chức. Vân là mây, liên tưởng đến sự êm ái, mềm mại, tản mạn. Hai chữ này nếu kết hợp sẽ ngụ ý phúc lộc song toàn, bao dung đôn hậu, bay bổng trên trời cao.
Nhẫn: Nhẫn nại, ý chỉ con người bền gan vững chí, dũng cảm kiên nghị.