Đặt tên con theo bát tự ngày 31/12/2019
Dương lịch: 31/12/2019 ( tức 6/12/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Nhâm Dần, tháng Bính Tý, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Nhâm Thủy thuần dương thủy. Nhâm thủy đại diện cho biển rộng nước đầy, sự khoan dung và trí tuệ. Bởi vật, cái tên cần gợi lên sự lạc quan, thông minh, đa mưu túc kế.
Ưu điểm: Là người có xúc cảm tinh tế, có khiếu thưởng thức. Giỏi đánh giá nhận xét, túc trí đa mưu, có hứng thú với văn nghệ. Hơn nữa, người này cũng rất lạc quan thông minh và giàu lòng thông cảm.
Nhược điểm: Làm việc tùy hứng, lười biếng và hay ỷ lại. Bố mẹ cần tập cho bé tính cần cù và thật thà, làm gì cũng nên để ý.
Theo bát tự đặt tên 31/12/2019, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Đề nghị đặt tên theo ngũ hành hợp mệnh:
Ngũ hành thổ: Kì, Đường, Mười, Uyển
Ngũ hành kim: Xá, Tố, Xướng, Sở, Tri
Ngũ hành mộc: Kinh, Giai, Phong, Hạnh, Tiều, Bội
[postblock id="top"]
Giải nghĩa
Để đặt tên chữ cho con theo bát tự ngũ hành, bát tự đặt tên 31/12/2019 xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Trinh: Kiên định, có khí tiết. Nếu kết hợp với cao sẽ ngụ chỉ vẻ đẹp thoát tục, ngay thẳng.
Mười (Thập): Nhiều, lâu. Lan: Hoa lan, loài hoa quân tử. Hai chữ kết hợp chỉ vẻ mười phân vẹn mười, trong ngoài đều như một, tao nhã xinh tươi.
Hiểu: Bình minh, thể hiện sự thông kim bác cổ, học đâu biết đấy, thông minh sáng dạ.
Tiểu: Cây trúc nhỏ. Hạnh: Hạnh nhân. Hai chữ thể hiện ý chí lớn, khát vọng thăng tiến.
Lệnh: Mệnh lệnh, pháp lệnh, vẻ đẹp thiện mĩ, cát tường, may mắn. Chỉ người công thành danh toại, kiên cường quyết tâm.
Xá: Sự buông lỏng, tha thứ, nghỉ ngơi. Chỉ người bình dị nhưng sáng trí.
Kinh: Thủ đô, đại thịnh vượng. Xuyên: Con sông, vùng đất bằng phẳng trống trải. Hai chữ chỉ tấm lòng như biển lớn, có ánh mắt nhìn xuyên thấu cõi trần.