Phân tích bát tự đặt tên ngày 19/12/2019
Dương lịch: 19/12/2019 ( tức 24/11/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Canh Dần, tháng Bính Tý, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Canh Kim thuần Dương Kim. Canh Kim đại biểu cho dao kiếm, sự cương nghị và sáng sủa. Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, bố mẹ nên tìm từ ngữ tạo cho người khác ấn tượng về sự dũng cảm, cương liệt và trọng nghĩa khí.
Ưu điểm: Là người hành xử quyết đoán và cương nghị, có tài cán. Giỏi giao tiếp, trọng danh dự, tinh thông hiểu đời. Đồng thời, người này cũng sẽ có quan hệ xã giao rất tốt, nhân duyên đẹp. Giỏi văn chương và có thiên phú âm nhạc.
Nhược điểm: Tính tình hơi “cương” mà thiếu “nhu”, nặng về nghĩa khí. Lại có cá tính hiếu thắng và cố chấp. Bố mẹ nên tập cho bé cách làm việc đôi khi cũng cần đến sự khéo léo linh hoạt tùy tình huống, không phải lúc nào cũng nhất nhất một chiều.
Theo bát tự đặt tên 19/12/2019, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ.
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ.
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ.
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Ngũ hành Kim: Thủ, Chế, Duệ, Sở, Trác, Thi
Ngũ hành Thổ: Thùy, Địa, Yến, Châu, Lam, Bồi
Giải nghĩa
Để đặt tên chữ cho con theo bát tự ngũ hành, bát tự đặt tên 19/12/2019 xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Thu: Là lúc cây cối đến kì trưởng thành, đại biểu cho sự thành thục, ổn định, thông minh trí tuệ.
Thi: Dáng điệu thon thả mảnh mai, nếu kết hợp với những từ mang ý nghĩa về sự cứng chắc, mài dũa thì sẽ ngụ chỉ về ý chí trong sạch, thuần khiết, thục nhân quân tử.
Yến: Tụ hội cùng một chỗ, an nhàn, cơm rượu đề huề. Như: thuận theo. Hai chữ kết hợp sẽ chỉ thần thái tự nhiên, sáng sủa, xinh đẹp hào phóng.
Mộng: Giấc mộng. Châu: Trân châu, châu ngọc. Hai chữ kết hợp biểu hiện cho tiên lộ minh châu, mộng đẹp trở thành sự thật, cao quý nho nhã.
Thủ: Kỹ năng, bản lĩnh, tự thân. Thành: Hoàn thành, thành tựu, bình định, thành công. Hai chữ kết hợp sẽ chỉ công thành danh toại, hạnh phúc an khang.
Đào: Sóng lớn cuồn cuộn, ngụ chỉ sự linh hoạt ứng biến.
Nhược: Trí tuệ, thuận theo. Thùy: sự lưu truyền, tiếp cận. Hai chữ kết hợp có nghĩa gây dựng sự nghiệp, lưu danh muôn đời.
Chí: Chí khí, ý nguyện. Nếu kết hợp với từ có ý nghĩa chỉ vùng đất lớn, lãnh thổ sẽ có nghĩa là sự thông minh uyên bác, đình thiên lập địa.