Đặt tên con theo bát tự ngày 29/12/2019
Dương lịch: 29/12/2019 ( tức 4/12/2019 âm lịch)
Bát tự can chi: Ngày Canh Tý, tháng Bính Tý, năm Kỷ Hợi
Ngũ hành: Canh Kim thuần dương kim, đại biểu cho dao kiếm, sự cương nghị, sáng sủa. Vậy, cái tên cần gây được ấn tượng về sự dũng cảm, kiên cường.
Ưu điểm: Là người quyết đoán, cương nghị, quả quyết và có tài. Giỏi giao tiếp, trọng danh dự, tinh thông chuyện đời. Có quan hệ xã giao tốt, nhân duyên đẹp, tài hoa và có thiên phú nghệ thuật.
Nhược điểm: Tính cách quá hấp tấp vội vàng và nặng về nghĩa khí. Không đủ chính chắn, quá hiếu thắng. Bố mẹ nên rèn cho con cách làm việc tuần tự có trước có sau, không nên hấp tấp.
Theo bát tự đặt tên 29/12/2019, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.
Phân tích ngũ hành
Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự quá nhược, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ
Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim
Ngũ hành thổ: Sản, Thúc, Duệ, Thiền, Thiệp, Thi
Ngũ hành kim: Điện, Bồi, Phường, Cương, Lam
[postblock id="top"]
Giải nghĩa
Để đặt tên chữ cho con theo bát tự ngũ hành, bát tự đặt tên 29/12/2019 xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:
Thu: Mùa màng chín tới, ý chỉ sự thành thục chính chắn. Thiền: Liên tục không ngừng. Hai chữ chỉ ngoài xinh xắn, trong thông minh, trí tuệ đầy mình.
Thiệp: Sự thỏa mãn, vui sướng, thỏa đáng. Chỉ sự an cư lạc nghiệp, thần thái thanh trong, cát tường như ý.
Viện: Mỹ nữ, cử chỉ thần thái tốt đẹp, tự nhiên, tâm tư trong sáng.
Cương: Sườn núi, vị trí trấn thủ. Lệ: Xinh đẹp. Hai chữ kết hợp ngụ ý vẻ đẹp mỹ lệ mà trầm bác, toát lên vẻ cao quý nho nhã.
Sinh: Dưỡng, gieo trồng, xuất hiện, tài vật. Vân: Mây, trạng thái mềm nhẹ tản ra như mây. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ ngày thẳng tới trời cao, công thành danh toại, hạnh phúc an khang.
Thúc: Huynh đệ. Hành: Ước lượng, ngang nhau. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người khiêm tốn, biết người biết ta.
Điện: Vùng ngoại cô, cổ đại. Thanh: Thanh xuân. Hai chữ ngụ chỉ công danh như sao sáng rực rỡ, trào dâng mây xanh, vang lừng bốn phía.
Trung: Trung thành vô tư, kiên cường dũng cảm.