Trong ngũ hành Bát tự,
Các dấu hiệu của Tuất bao gồm đất rỗng, trạm xăng, máy biến áp, máy biến điện, kho chứa dầu, thạch sơn, sơn động, thiên môn, giám ngục, nhà tù, nơi giam giữ, pháp trường, nhà thờ hương hỏa… Xét về bộ phận cơ thể thì Tuất chủ chân, mệnh môn huyệt, tì vị, da dẻ, cơ bắp… Trong các con số, Tuất là 1, 5, 6, 9, 11,
Sách cổ Tam Mệnh Thông Hội viết
“Tuất là khố như lò lớn, thuần thiết ngoan kim nhờ ở đây mà thành, gặp Thìn long thì xung, xuất ở Nhâm thủy mà vũ lộ (mưa) sanh vậy, gặp Dần hổ thì hội khởi với Bính hỏa mà văn chương xuất vậy, nhưng hỏa mệnh mà gặp là nhập mộ thì thường tránh được sự thương tổn vậy thay.”
Người sinh năm Tuất mà gặp Mão thì tuổi trẻ gặp nạn về lửa, để lại sẹo.
Sách cổ Nhất Chưởng Kinh viết
(Môn này không chép Thiên Can, chỉ cần lấy Địa Chi ở trong bàn tay, mà biết được tốt xấu, ưu phiền, hối lận, được mất,… của người ta rõ ràng như ban ngày, chính là cái bí mật độ thế chẳng truyền ra ngoài vậy.)
Thiên Nghệ tinh, tức là giờ Tuất. Bấm chưởng kinh thì chỗ của nó trên tay trái là ở đốt dưới cùng của ngón út.
Thiên nghệ sinh nhân tính tối linh,
Tương nam tác bắc sính đa năng,
Húy vi kiến linh ky quan xảo,
Đáo xử hòa đồng tác sự cần.
(Người mang Thiên Nghệ tính rất khéo
Đem nam làm bắc trổ đa tài
Gọi là Kiến Linh mưu kế khéo
Nơi nơi hòa đồng, làm việc chăm).
Sao này chiếu Mệnh, chủ nhân là người đa trí đa năng, khéo léo lanh lợi, gần quý nhân, nếu phạm nặng (trùng lặp nhiều) thì chủ tư chất đần độn, lại biếng nhác ngoan cố, học nhiều mà thành ít, chỉ ngang vai ảnh hưởng với chúng thợ thuyền mà thôi. Nếu được các sao Thiên Quyền, Quý, Phúc, Văn, Thọ đầy đủ thì cương nhu tương tế, tuy là nghệ thuật cũng có thể thành danh. Nếu là Thiên Cô, Thiên Văn, thì có thể làm tăng đạo xuất tục, chính là trung-mệnh. Nếu gặp Phá, Ách, thì nghề nghiệp chẳng có thành tựu, rốt cuộc là hạ-mệnh.
Một số ý nghĩa tượng trưng của chi Tuất trong cổ học
Khái niệm: Lừa gạt, giả dối, suy nghĩ, hư giả, giả trang, giả tạo, hư vô, phiêu bạt, hoang mang, không thực tế, tinh thần, tôn giáo
Sự vật: Quân nhân, người canh cửa, trưởng bối, giáo đồ, thợ săn, người ác, xã hội đen, đạo chích, ăn mày, người lương thiện, trẻ nhỏ, chú, dì, kiến trúc sư
Nhân tướng: Mặt vuông, bọng mắt to, môi dày, lòng bàn tay mềm, lỏng lẻo, da khô
Tính cách: Nồng hậu, thái độ an nhàn, từ bi
Bộ phận cơ thể: Chân, mệnh môn huyệt, tì vị, da dẻ, cơ bắp…
Phương vị: Tây hướng Bắc
Thời tiết: Mây, trời nắng
Màu sắc: Vàng