Trong ngũ hành bát tự, Nước ở Hợi lưu động không ngừng nên còn là dấu hiệu cho đại hải, nước sông lớn.
Dấu hiệu của Hợi bao gồm tu viện, thủy địa như sông, hồ, biển, giao thông, trại chăn lợn, nhà cao tầng, kho chứa… Xét về bộ phận cơ thể thì Hợi chủ đầu, hai vai, máu huyết, hệ tiết niệu, Hợi chủ số 1, 4, 6, 10, 12.
Sách cổ Tam Mệnh Thông Hội viết
“Hợi đất lục âm, tuyết mưa tràn mặt, thổ đến đây mà không nóng, kim đến đây mà sanh lạnh, nếu ngũ hồ mà qui tụ thì dụng tại tam hợp, tức là muốn biết nơi Càn Khôn hòa hoãn thì theo nơi đất Cấn Chần Tốn Ly mà tìm vậy.”
Người sinh năm Hợi có nhật trụ là Dần, Thìn thì như nước vòng lôi môn.
Sách cổ Nhất Chưởng Kinh viết
(Môn này không chép Thiên Can, chỉ cần lấy Địa Chi ở trong bàn tay, mà biết được tốt xấu, ưu phiền, hối lận, được mất,… của người ta rõ ràng như ban ngày, chính là cái bí mật độ thế chẳng truyền ra ngoài vậy.)
Thiên Thọ tinh, tức là giờ Hợi. Bấm chưởng kinh thì chỗ của nó trên tay trái là ở bên dưới của ngón tay út.
Phu thê sinh thời mệnh tối trường,
Thượng cung hạ kính tính ôn lương,
Nhất văn thiên ngộ tâm từ thiện,
Hỉ nộ trung gian hữu chủ trương.
(Giờ sinh “phu thê”, mệnh thọ trường
Trên cung dưới kính, tính ôn lương
Nghe một hiểu ngàn, tâm từ thiện
Trong lúc giận mừng có chủ trương)
Sao này chiếu Mệnh, chủ nhân trường thọ khỏe mạnh, trí tuệ thông minh, làm việc ôn hòa lương thiện có tâm cứu người, không làm tổn thương người khác, nhiều khi làm ơn mà mắc oán, làm việc thật thà, người người khâm phục kính trọng, bình sinh an ổn, có trước có sau, mừng hay giận đều có chủ định kiềm chế được mà không để lộ ra. Nếu được Thiên Quyền, Phúc, Quý, Nhận tinh tương trợ thì tất chủ khoan hồng đại lượng, phúc thọ kéo dài, nếu phạm nặng (trùng lặp nhiều) thì có thọ mà không được phúc, phạm Thiên Cô, Thiên Ách thì chính là trung-mệnh vậy.
Một số ý nghĩa tượng trưng của chi Hợi trong cổ học
Khái niệm: Kinh ngạc, lưu động, khiếu thẩm mỹ, riêng tư, trộm cắp, hốt hoảng, khó khăn, nghi hoặc, tranh đấu, mềm yếu
Sự vật: Nhi đồng, quân nhân, người nghiện rượu, ăn mày, nghệ nhân, đạo chích, nhân viên bán hàng, kẻ phong lưu hoang dâm, lưu manh, người mưu mô tính toán, khóc tang…
Nhân tướng: Mặt dài, mặt đen, da dẻ đen đúa, đầu to, tai nhỏ, dáng người thấp bé
Tính cách: Tinh thần hoảng hốt, suy nhược thần kinh, thông minh lanh lợi, phong lưu hoang dâm
Bộ phận cơ thể: Mắt, đầu tóc, lưng, huyết mạch, dịch cơ thể, hậu môn, chân…
Phương vị: Bắc hướng Tây
Thời tiết: Mây, ngày âm u, mưa
Màu sắc: Màu đen, xanh